Ziusa Pharbaco 1 lọ (Azithromycin)
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110033500
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Azithromycin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharbaco khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Azicine 250mg Stella, Hộp 6 viên
- Giá tham khảo:50 đ
8 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893110033500 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Azithromycin: 200mg
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới do H. influenzae, M.catazzhalis, S.pneumoniae, S.pyogenes nhẹ và vừa: Viêm họng, viêm amudan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
- Đau mắt hột do C. trachomatis. Nhiễm Escherichia coli (ETEC)
- Bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác (chỉ dùng sau khi đã kháng fluoroquinolon). Nhiễm Shigella, E.coli.
Liều dùng
- Nên dùng dạng bào chế này cho trẻ em từ 14 tuổi trở xuống.
- Viêm tai giữa cấp (> hoặc 6 tháng tuổi): ngày thứ nhất dùng 10mg/kg/lần/ngày; dùng 5mg/kg/lần/ngày. Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết tan huyết beta nhóm A) (trên hoặc bằng 2 tuổi): 12mg/kg/ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong 5 ngày. Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: 15mg/kg, 1 giờ trước khi phẫu thuật.
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng >= 6 tuổi: 10mg/kg (tối đa 500mg) uống 1 lần vào ngày thứ nhất và 5mg/kg/lần/ngày (tối đa 250 mg/ngày) cho ngày thứ 2 đến thứ 5.
- Bệnh mắt hột: 20mg.kg (tối đa 1g): 1 liều duy nhất. Hoặc 20mg/kg/lần/tuần trong 3 tuần hoặc 20mg/kg/lần, cách 4 tuần/ 1 lần, tổng liều: 6 tuần. Nhiễm Escherichia coli (ETEC): 10mg/kg/lần/ngày trong 2 ngày.
- Thương hàn và nhiễm Salmonella: 20mg/kg (tối đa 1g) ngày uống 1 lần, uống trong 5-7 ngày.
Cách dùng
- Lắc cho tơi bột thuốc trong lọ. Thêm nước đến vạch, lắc kỹ trong vài phút. Bổ sung nước vừa đủ đến vạch (nếu cần). Lắc đều trước khi sử dụng và trước khi dùng liều tiếp theo.
- Lắc nhẹ lọ bột thuốc để bột thuốc tơi đều.
- Ấn mạnh nắp hộp xuống đồng thời vặn nắp theo chiều mũi tên, rồi tháo nắp.
- Dùng cốc đong hoặc xi lanh để lấy lượng nước thích hợp đến vạch nước đỏ được in sẵn trên vỏ hộp.
- Lưu ý sử dụng nước ở nhiệt độ thường. Không nên sử dụng nước nóng hay nước ấm.
- Đóng nắp và lắc đến khi hỗn dịch đồng đều. Cho thêm nước nếu thấy cần thiết. (Hỗn dịch uống không tan hoàn toàn vào nước nên chỉ cần lắc đến khi hỗn hợp trộn đều vào nhau)
- Bảo quản hỗn dịch sau khi pha ở nhiệt độ dưới 30 độ. Không bảo quản trong tủ lạnh vì có thể làm tăng vị đắng của thuốc.
- Sau khi pha, hỗn dịch có thể được sử dụng trong vòng 7 ngày trong điều kiện bảo quản thích hợp.
- Lắc kỹ trước mỗi lần sử dụng.
Quá liều
- Chưa có tư liệu về quá liều azithromycin. Triệu chứng quá liều điển hình của kháng sinh nhóm macrolide thường là: giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
- Nếu triệu chứng quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như: rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn cảm với azithromycin hoặc với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng như erythromycin, azithromycin là thuốc được dung nạp tốt, và tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất la rối loạn tiêu hóa (khoang 10%) với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, ỉa chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp, ADR> 1/100:
- Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn.
ít gặp, 1/100>ADR> 1/1000:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Tác dụng khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung…
Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Da: Phù mạch.
- Gan: Men transaminase tăng cao.
- Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của thuốc tới 50%, do đó azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Dần chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
- Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Carbamazepin: Trong nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh, không thấy ảnh hưởng nào đáng kể tới nồng độ carbamazepin hoặc các sản phẩm chuyển hóa của chúng trong huyết tương.
- Cimetidin: Dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidln trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.
- Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Digoxin: Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
- Methylprednisolon: Những nghiên cứu được thực hiện trên những người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng tỏ rằng azithromycin không có ảnh hưởng đáng kể nào đến dược động học của methylprednisolon.
- Pimosid: Chống chỉ định phối hợp với các macrolid vì nguy cơ QT kéo dài và nhiều tai biến tim mạch nghiêm trọng.
- Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khoẻ mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi cùng sử dụng 2 thuốc này chó người bệnh.
- Thuốc kháng retrovirus: Thuốc ức chế protease HIV (atanazavir, indinavir, lopinavir, nelfinavir): không cần điều chỉnh liều. Riêng đối với nelfinavir, phải theo dõi sát các ADR của azithromycin. Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược kháng retrovius không nucleosid (efavirenz): không cắn điều chỉnh liều. Thuốc kháng retrovirus nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược (didanosin, zidovudin): không cần điều chỉnh lieu.
- Thuốc làm giảm lipid máu: Nhà sản xuất cho rằng khi phối hợp azithromycin với atorvastatin, không cần phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, có một bệnh nhân dùng dài ngày lovastatin, khi uống azithromycin (250mg/ngày trong 5 ngày) đã bị tiêu cơ vân. Tuy cơ chế của tương tác này chưa được xác định, cần phải cân nhắc khi phối hợp azithromycin, erythromycin hoặc clarithromycin với lovastatin.
- Warfarin: Khi nghiên cứu về dược động học trên những người tình nguyện khoẻ mạnh dùng liều đơn 15 mg warfarin, azithromycin không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu. Có thể sử dụng 2 thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần điều chỉnh liều azithromycin thích hợp cho người bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 40mL/phút.
- Không nên sử dụng thuốc này cho người bị bệnh gan vì azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.
- Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolide khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).
- Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, nên quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng khi không có các thuốc thích hợp khác.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Khi lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả