{SLIDE}

Volhasan 50mg 5 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
16225
Thương hiệu:
Hasan Dermapharm
  • Điều trị viêm xương, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp không phải ở khớp.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0899.79.1368

          HTKD:  0901.346.379

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 50 viên
Thương hiệu Hasan Dermapharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Dược chất: Natri diclofenac 50mg
  • Tá dược: Lactose monohydat, cellulose vi tinh thể 101, povidon K30, natri starch glycolat, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, copolymer acid methacrylie - methyl methacrylat (1:1), PEG 6000, talc, titan diocyd, oxyd sắt vàng, oxyd sắt đỏ.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị viêm xương, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp không phải ở khớp.
  • Đợt cấp của bệnh gout.
  • Đau sau chấn thương, đau sau mổ, viêm và sưng, ví dụ sau nhổ răng hoặc phẩu thuật chỉnh hình.
  • Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, ví dụ đau kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ.
  • Điều trị phụ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng, amidan, viêm tai. Theo nguyên tắc điều trị chung, cần điều trị bệnh chính bằng trị liệu cơ bản thích hợp.

Liều dùng

Để giảm nguy cơ gây ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch và tiêu hóa, nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với các đáp ứng và mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân cụ thể. Trong trị liêu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.

Người lớn

  • Liều khuyến cáo thường dùng của natri diclofenac khoảng 75 - 100 mg/ngày, liều tối đa thường là 150 mg/ngày, chia thành các liều nhỏ, tùy theo từng chỉ định.
  • Tháo hóa (hu) khớp: 100 - 150mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, 2 - 3 lần/ngày). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày, không nên dùng liều cao hơn. Nếu đau nhiều về đêm, chuyển sang uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều thường dùng là 75 - 150 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần/ngày. Tổng liều tối đa là 150 mg/ngày. Điều trị dài ngày. Liều khuyến cáo là 100 mg/ngày và nếu cần tăng lên đến 150 mg/ngày, chia làm 2 lần.
  • Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 - 125 mg/ngày (chia làm nhiều lần 25 mg, 4 lần/ngày, uống thêm 1 liều 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
  • Đau: Liều khuyến cáo là 100 - 150 mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày. Trong các trường hợp nhẹ hơn, sử dụng liều 75 - 150 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
  • Đau kinh tiên phát: Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và thường từ 50 - 150 mg/ngày. Nên dùng một liều 50 - 100 mg, lúc khởi đầu và nếu cần, tăng lên trong liệu trình vài chu kỳ kinh nguyệt đến tối đa 200 mg/ngày. Nên bắt đầu điều trị khi có triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào triệu chứng học, tiếp tục điều trị trong vài ngày.
  • Liều lượng trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt.

Cách dùng

  • Nuốt nguyên viên với thức uống không được bẻ hoặc nhai.
  • Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống trước bữa ăn ít nhất 30 phút hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Quá liều

Triệu chứng

  • Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng không mong muốn nặng hơn. Không có triệu chứng lâm sàng điển hình do quá liều. Quá liều có thể dẫn đến nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiểu chảy, chóng mặt, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, ù tai, ngất hoặc  co giật. Trong các trường hợp ngộ độc, có thể gặp suy thận cấp và tổn thương gan.

Cách xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc biệt. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triêu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và chu kỳ gan ruột. Thúc đẩy lợi tiểu, kiềm hóa nước tiểu, thẩm phân máu có thể không có hiệu quả để làm tăng đào thải diclofenac vì thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương. Nếu gây lợi tiểu thì phải theo dõi chặc chẽ cân bằng nước và điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quả mẫn với diclofenac hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với aspirin hay các thuốc NSAID khác (biểu hiện bởi các triệu chứng hẹn, viêm mũi, mày đay sau khi dùng thuốc).
  • Loét, xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột tiến triển.
  • Có tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột liên quan đến điều trị với NSAID Tái phát hoặc có tiền sử tái phát loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận hoặc suy gan nặng
  • Người đang dùng bất kỳ thuốc chống động nào (coumarin, thuốc chống kết tập tiểu cầu).
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc suy tim nặng
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết (độ II – IV theo phân loại NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận). Người bị bệnh chất tạo keo(nguy cơ xuất hiện viêm mảng não vô khuẩn)
  • Điều trị đau khi phẫu thuật trong các phẫu thuật mạch vành ghép tim nhân tạo.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

5 - 15% bệnh nhân dùng diclofenac có tác dụng không mong muốn ở bộ máy tiêu hóa.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biểu cổ huyết khối tĩnh mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ)m đặc biệt khi sử dụng diclofenac liều cao (150mg/ngày) và kéo dài. (xem thêm mục THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO).

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR>= 1/10), thường gặp (1/100<=ADR<1/10), ít gặp (1/1000<=ADR<1/100), hiếm gặp (1/10000<=ADR<1/1000), rất hiếm gặp (ADR<1/10000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (bao gồm thiếu máu không tái tạo), mất bạch cầu hạt (rất hiếm gặp).

Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, các phản ứng phản vệ (bao gồm hạ huyết áp và shock) (hiếm gặp). Phủ mạch (rất hiếm gặp).

Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (thường gặp). Buồn ngủ, mệt mỏi (hiếm gặp). Dị cảm, suy giảm trí nhớ, co giật, lo âu, run, viêm màng não, vô khuẩn, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não (rất hiếm gặp). Lú lẫn, ảo giác, rối loạn cảm giác, suy nhược (không rõ tần suất).

Thị giác: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn đôi (rất hiếm gặp). Viêm dây thần kinh thị giác (không rõ tần suất).

Tai và mê đạo: Chóng mặt (thường gặp). Ù tai, giảm thính giác (rất hiếm gặp).

Tim: Loạn nhịp tim, đau ngực, suy tim.

Mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, viêm mạch (rất hiếm gặp).

Hô hấp: Hen suyển, khó thở (hiếm gặp), viêm phổi (rất hiếm gặp).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, ợ ơi, chán ăn (thường gặp). Viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày - ruột, nôn ra máu, tiêu chảy ra máu, phân đen, loét dạ dày - ruột kèm hoặc không kèm theo xuất huyết hoặc thủng (thỉnh thoảng dẫn đến tử vong đặc biệt ở người cao tuổi)(hiếm gặp). Viêm ruột kết (viêm xuất huyết và làm trầm trọng thêm viêm loét hoặc bệnh Crohn), táo bón, viêm dạ dày (bao gồm viêm loét), viêm lưỡi, rối loạn thực quản, bệnh màn ngăn ruột, viêm tụy (rất hiếm gặp).

Gan mật: Tăng transaminase (thường gặp): Viêm gan, vàng da, rối loạn chức năng gan (hiếm gặp). Viêm gan bùng phát, viêm gan hoại tử, suy gian (rất hiếm gặp).

Da và các mô dưới da: Ban da (thường gặp). Mày đay (hiếm gặp). Các nốt ban bỏng rộp, chàm, hồng ban, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, ban xuất huyết dị ứng ngứa, ngứa (rất hiểm gặp).

Các tác dụng không mong muốn khác: Kích ứng tại vùng sử dụng, phủ mạch (hiếm gặp). Bất lực (rất hiếm gặp).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi có triệu chứng dị ứng với diclofenac phải ngưng thuốc ngay. Điều trị các tác dụng không mong muốn là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc không nên dùng với diclofenac:

  • Thuốc chống đông đường uống heparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu: Nguy cơ xuất huyết nặng khi dùng phối hợp với diclofenac.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac làm tăng tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh quinolon, dẫn đến co giật.
  • Aspirin, các thuốc NSAID khác hoặc glucocorticoid: Tăng nguy cơ và mức độ nghiệm trọng tổn thương dạ dày - ruột khi phối hợp với diclofenac.
  • Diflunisal: Tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, giảm độ thanh lọc diclofenac có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
  • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc.
  • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh đến mực gây độc và kéo dài thời gian bán thải của digoxin.
  • Ticlodipin: Phối hợp với diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Methotrexat: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tăng độc tính, đặc biệt đối với những bệnh nhân thay đổi chức năng thận hoặc sử dụng methotrexat liều cao.
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có dữ liệu cho rằng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.

Các thuốc có thể dùng với diclofenac nhưng phải theo dõi sát bệnh nhân:

  • Cyclosporin: Nguy cơ ngộ độc cyclosporin khi dùng phối hợp với diclofenac.
  • Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp (thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu).
  • Thuốc lợi tiểu: Phối hợp với diclofenac làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.
  • Thuốc kháng acid: Làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
  • Cimetidin: Có thể làm giảm một ít nồng độ diclofenac huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng kháng viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
  • Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ diclofenac gấp đôi nếu dùng đồng thời, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận. Tác dụng đào thải acid uric không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Các tương tác thuốc khác:

  • Các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Phối hợp đồng thời với diclofenac làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Đã có một số báo cao riêng biệt về tác dụng hạ glucose huyết và tăng glucose huyết cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc điều trị đái tháo đường. Cần theo dõi nồng độ glucose huyết khi phối hợp với diclofenac.
  • Phenytoin: Cân theo dõi nồng độ phenytonin trong huyết tương di tăng nguy cơ ngộ độc phenytonin khi phối hợp với diclofenac.
  • Colestipol và cholestyramin: Có thể gây cản trở hoặc làm giảm hấp thu diclofenac. Vì vậy, nên sử dụng diclofenac ít nhất trước 1 giờ hoặc sau 4 - 6 giờ khi uống colestipol hoặc cholestyramin.
  • Mifepriston: Không nên sử dụng NSAID sau 8 - 12 ngày khi sử dụng mifepriston vì NSAID có thể giảm tác dụng của mifepriston.
  • Thuốc ức ché CYP2C9: Thận trọng khi phối hợp với diclofenac với các thuốc ức chế CYP2C9 (voriconazol) vì có thể dẫn đến tăng có ý nghĩa nồng độ đinh trong huyết tương của diclofenac do ức chế quá trình chuyển hóa diclofenac.
  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ gây độc thận khi phối hợp với diclofenac.
  • Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi phối hợp với diclofenac.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cân nhắc cẩn thân giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng natr diclofenac cũng như những phương pháp điều trị thay thế trước khi sử dụng thuốc. Sử dụng liệu hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất phủ hợp với mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. Diclofenac gia tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa, loét, thủng đường tiêu hóa có hoặc không có dấu hiệu bảo trước.

Bệnh nhân tăng huyết áp hay bệnh tim có ở nước hoặc phủ. Diclofenac làm tăng nguy cơ xuất hiện biển có huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vải tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sư xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh bảo vệ các triệu chứng của biên cổ tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biển cổ bất lợi, cẩn sử dụng Volhasan 50 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu tim cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não. Thần trọng tương tự khi điều trị dài hạn ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch (tăng huyết áp, tăng lipid huyết, dài tháo đường, hút thuốc).

  • Bệnh nhân suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân. Người có tiến sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan khi điều trị dài ngày
  • băng diclofenac.
  • Người bị nhiễm khuẩn
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
  • Cần khám nhãn khoa cho bệnh nhân bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
  • Người lớn tuổi (>65 tuổi): Tác dụng không mong muốn trên đường tiểu học thường xảy ra ở người lớn tuổi hơn so với người trẻ.
  • Chế phẩm Volhasan 50 có chứa tả được lactose. Những bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

  • Chỉ dùng diclofenac ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và khi bệnh nhân không dùng được các thuốc kháng viêm thuộc nhóm khác và dùng với liều thấp nhất có hiệu quả. Chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiêu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai nhi.
  • Chống chỉ định sử dụng chế phẩm phối hợp giữa diclofenac và misoprostol ở phụ nữ mang thai.
  • Người có y định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì gây ức chế phối bảo làm tổ.

Phụ nữ cho con bú

  • Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít, hàm lượng này quả nhỏ nên không gây hại cho trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac trong trường hợp cần phải dùng thuốc kháng viêm không steroid.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ hoặc có các rối loạn thần kinh trung ương khác. Nếu xảy ra với bệnh nhân, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30ºC.
  • Tránh ánh sáng.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocmychau.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Nhà Thuốc Mỹ Châu chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899791368

Back to top