Megace 160mg Deva 3 vỉ x 10 viên (Megestrol Acetate)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#11608
Megace 160mg Deva 3 vỉ x 10 viên (Megestrol Acetate)
5.0/5

Tìm thuốc Megestrol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Deva khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Deva Holding A.S

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Megestrol Acetate: 160mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tạm thời ung thư vú giai đoạn muộn hoặc ung thư nội mạc tử cung muộn (như ung thư tái phát, không thể phẫu thuật được hoặc đã di căn).
  • Điều trị ung thư vú hoặc ung thư nội mạc tử cung kết hợp với phẫu thuật, điều trị tia xạ, và các điều trị khác để điều trị triệt căn ung thư. Điều trị chán ăn, suy mòn hoặc sút cân không thể giải thích được ở những người chấn đoán là mắc phải hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).
  • Thuốc còn được dùng điều trị chứng bốc hỏa ở phụ nữ bị ung thư vú và ở nam giới sau khi cắt bỏ tinh hoàn hoặc sau điều trị kháng androgen ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt.
  • Megestrol acetat đã được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với estrogen trong việc kiểm soát việc rụng trứng để tránh thai.

Liều dùng

Ung thư vú: 160 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia nhỏ làm 4 lần/ngày.

Ung thư nội mạc tử cung: 40 – 320 mg/ngày, chia thành 2 – 4 lần. Phải điều trị thuốc liên tục ít nhất 2 tháng mới đánh giá được hiệu quả điều trị của megestrol acetat. Liều tối đa có thể lên đến 800 mg/ngày.

Chán ăn, suy mòn hoặc sụt cân nhiều ở người mắc bệnh AIDS:

  • Người lớn: Liều ban đầu 800 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần. Liều thấp hơn (100 – 400 mg/ngày) đã được dùng và có hiệu quả.

Chú ý: Hỗn dịch uống chứa 200 mg/5 ml không tương đương sinh khả dụng với hỗn dịch uống đậm đặc chứa 625 mg/5 ml megestrol acetat (Megace ES). Hỗn dịch Megace ES 625 mg/5 ml tương đương với hỗn dịch megestrol acetat 800 mg/20 ml. Khi dùng hỗn dịch uống đậm đặc chứa 625 mg/5 ml megestrol acetat để điều trị chán ăn, suy mòn hoặc sụt cân nhiều ở người mắc bệnh AIDS, liều ban đầu là 625 mg/ngày.

Trẻ em: Không khuyến cáo dùng megestrol acetat cho trẻ em.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Không có ghi nhận về các tác dụng bất lợi nghiêm trọng ở những người suy mòn mắc bệnh AIDS hoặc những bệnh nhân ung thư vú dùng đến 1200 hoặc 1600 mg/ngày megestrol acetat tương ứng. Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu, sử dụng những biện pháp thông thường như gây nôn hoặc rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ. Khả năng tan trong nước của megestrol acetat kém, do đó biện pháp thấm tách megestrol acetat có thể không có hiệu quả trong điều trị quá liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với megestrol acetat và bất cứ thành phần nào của thuốc. Người mang thai, trẻ em.
  • Người bệnh huyết khối tắc mạch.
  • Không dùng đồng thời với dofetilid.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ chủ yếu của megestrol acetat là tăng trọng lượng, thường không do giữ nước, mà là thứ phát do tăng thèm ăn.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tim mạch: Tăng huyết áp (< 8%), bệnh cơ tim (1 – 3%), đau ngực (1 – 3%), phù (1 – 3%), trống ngực (1 – 3%), phù ngoại vi (1 – 3%), suy tim.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu (< 10%), mất ngủ (< 6%), sốt (1 – 6%), đau (< 6%, tương tự với placebo), suy nghĩ bất thường (1 – 3%), lú lẫn (1 – 3%), trầm cảm (1 – 3%), co giật (1 – 3%), giảm cảm giác, choáng váng (1 – 3%).
  • Da: Phát ban (2 – 12%), rụng lông (1 – 3%), ngứa sần (1 – 3%), phát ban bọng nước (1 – 3%), rụng lông và tóc, rậm lông trên cùng một người bệnh.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết (< 6%), to vú ở nam giới (1 – 3%), suy thượng thận, chảy máu âm đạo, mất kinh, hội chứng Cushing.
  • Dạ dày – ruột: Tiêu chảy (6 – 15%, tương tự với placebo), đầy hơi (< 10%), nôn (< 6%), buồn nôn (< 5%), khó tiêu (< 4%), đau bụng (1 – 3%), táo bón (1 – 3%), tăng tiết nước bọt (1 – 3%), khô miệng (1 – 3%), tăng cân.
  • Sinh dục – tiết niệu: Bất lực (4 – 11%), giảm ham muốn (< 5%), tiểu tiện không làm chủ được (1 – 3%), nhiễm trùng đường tiết niệu (1 – 3%), tiểu rắt (< 2%).
  • Huyết học: Thiếu máu (< 5%), giảm bạch cầu (1 – 3%).
  • Gan: Gan to (1 – 3%), tăng LDH (1 – 3%), vàng da ứ mật, độc tính với gan.
  • TKTW: Yếu cơ (2 – 6%), bệnh thần kinh (1 – 3%), dị cảm.
  • Thận: Albumin niệu (1 – 3%).
  • Hô hấp: Khó thở (1 – 3%), ho (1 – 3%), viêm thanh quản (1 – 3%), bệnh phổi (< 2%), thở nhanh và sâu.
  • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi (1 – 3%), nhiễm herpes (1 – 3%), nhiễm trùng (1 – 3%), bệnh nấm Candida (1 – 3%).
  • Toàn thân: Tăng thể trọng.
  • Khác: Toát mồ hôi.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

  • Hô hấp: Khó thở.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

  • Tim mạch: Suy tim, nghẽn tĩnh mạch huyết khối.
  • Thần kinh trung ương: Thay đổi tâm thức, khó chịu, ngủ lịm.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Căng tức vú, hội chứng Cushing, tiểu đường, không dung nạp glucose, ức chế trục HPA (vùng dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận), tăng calci huyết, tăng cân,…
  • Khác: Hội chứng ống cổ tay.
  • Chú thích: Hội chứng ống cổ tay = hội chứng carpal tunnel: Chèn ép dây thần kinh giữa khi đi vào lòng bàn tay. Điều này tạo ra đau và tê cóng ở ngón tay trỏ và giữa và làm mỏi cơ giạng của ngón tay cái.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Chỉ điều trị megestrol acetat cho người sụt cân sau khi đã tìm được nguyên nhân sụt cân có thể điều trị được, gồm u có khả năng ác tính, nhiễm khuấn toàn thân, rối loạn tiêu hóa ảnh hưởng đến hấp thu, bệnh nội tiết, bệnh thận và bệnh tâm thần.
  • Nếu người bệnh đang dùng megestrol acetat mà mang thai cần phải báo cho họ về nguy cơ đối với bào thai do dùng thuốc.
  • Cần xem xét khả năng suy thượng thận ở bất kỳ người bệnh nào đang dùng hoặc thôi dùng megestrol acetat sau đợt điều trị kéo dài mà có những triệu chứng suy thượng thận như hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, hoa mắt và ốm yếu. Đối với những người bệnh đó nên làm các xét nghiệm về suy thượng thận và dùng glucocorticoid có tác dụng nhanh để điều trị thay thế khi có stress.
  • Theo dõi chặt chẽ đối với những người ung thư di căn hoặc ung thư tái phát được điều trị với megestrol acetat.

Người bệnh cần thông báo cho thầy thuốc về bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cũng giống như các progestogen khác (Xem progesteron). Megestrol làm tăng tác dụng của dofetilid.
  • Tác dụng của megestrol có thể giảm bởi aminoglutethimid.
  • Thức ăn chứa nhiều chất béo làm tăng mạnh nồng độ huyết tương của megestrol. Tránh dùng megestrol với các dược liệu có tác dụng của progestogen.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch.
  • Người có đái tháo đường từ trước.
  • Megestrol acetat có thể có tác dụng của glucocorticoid khi dùng trong thời gian dài.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng megestrol acetat trong thời gian mang thai vì có thể gây bất thường ở bộ phận sinh dục đối với cả bào thai nam và nữ (nguy cơ tật lỗ tiểu thấp ở bào thai nam có thể tăng gấp đôi khi tiếp xúc với thuốc nhóm progesteron).
  • Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cao của megestrol acetat trong sữa gây nguy cơ cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy phải ngừng cho trẻ bú khi người mẹ đang được điều trị bằng megestrol acetat.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MỸ CHÂU

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0899 79 1368
Email: cskh@nhathuocmychau.com
Website: www.nhathuocmychau.com

Nhà thuốc Mỹ Châu – Tel: 0899 79 1368 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn