Thuốc Novartis Sandostatin Lar 20 mg
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Revolade 25mg Novartis 4 vỉ x 7 viên - Trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Lexadol CPC1 Hà Nội 1 gói x 5 miếng - Miếng dán hạ sốt
- Giá tham khảo:50 đ
10 đ/Miếng
Revolade 25mg Novartis 4 vỉ x 7 viên - Trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
Thông tin sản phẩm
Thương hiệu: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Thuốc Novartis Sandostatin Lar 20 mg
Chỉ định:
- Bệnh to cực (không phù hợp hoặc không đáp ứng với điều trị phẫu thuật hoặc xạ trị, hoặc trong giai đoạn chờ đến khi xạ trị tác dụng hoàn toàn).
- Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy có chức năng (u carcinoid với biểu hiện của hội chứng carcinoid, khối u sản xuất peptide vận mạch ruột, u tế bào alpha đảo tụy, u tế bào tiết gastrin/hội chứng Zollinger-Ellison, u tế bào tiết insulin của đảo tụy, u tế bào tiết yếu tố giải phóng hormon tăng trưởng GRF).
- Khối u thần kinh nội tiết tiến xa nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí khối u nguyên phát.
Thành phần Sandostatin Lar 20 mg
- Octreotide (tác dụng kéo dài).
Chỉ định/Công dụng Sandostatin Lar 20 mg
- Bệnh to cực (không phù hợp hoặc không đáp ứng với điều trị phẫu thuật hoặc xạ trị, hoặc trong giai đoạn chờ đến khi xạ trị tác dụng hoàn toàn).
- Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy có chức năng (u carcinoid với biểu hiện của hội chứng carcinoid, khối u sản xuất peptide vận mạch ruột, u tế bào alpha đảo tụy, u tế bào tiết gastrin/hội chứng Zollinger-Ellison, u tế bào tiết insulin của đảo tụy, u tế bào tiết yếu tố giải phóng hormon tăng trưởng GRF).
- Khối u thần kinh nội tiết tiến xa nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí khối u nguyên phát.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng Sandostatin Lar 20 mg
- Bệnh to cực: bắt đầu 20 mg, mỗi 4 tuần/lần trong 3 tháng (ở bệnh nhân được điều trị bằng Sandostatin tiêm dưới da: bắt đầu Sandostatin LAR sau ngày dùng liều cuối Sandostatin, chỉnh liều tiếp theo dựa trên nồng độ hormon tăng trưởng (GH) huyết thanh, nồng độ yếu tố tăng trưởng tương tự insulin/somatomedin C (IGF 1) và triệu chứng lâm sàng). Trong vòng 3 tháng, nếu triệu chứng và GH & IGF 1 không được kiểm soát hoàn toàn: tăng 30 mg mỗi 4 tuần; sau 3 tháng, nếu vẫn không được kiểm soát hoàn toàn ở liều 30mg: tăng 40 mg mỗi 4 tuần. Nếu GH liên tục < 1microgam/L, IGF 1 trở về mức bình thường; hoặc hầu hết dấu hiệu/triệu chứng to cực có thể hồi phục được đã biến mất sau 3 tháng ở liều 20mg: dùng 10 mg, 4 tuần lặp lại một lần (cần kiểm soát GH và IGF 1 và dấu hiệu/triệu chứng khi sử dụng mức liều thấp). Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy: bắt đầu 20 mg, mỗi 4 tuần/lần (ở bệnh nhân đang điều trị với Sandostatin tiêm dưới da: duy trì mức liều có hiệu quả đó trong vòng 2 tuần sau khi tiêm mũi Sandostatin LAR đầu tiên). Nếu triệu chứng và các chỉ số hóa sinh được kiểm soát tốt sau 3 tháng: giảm liều 10 mg, 4 tuần lặp lại một lần. Nếu chỉ kiểm soát một phần triệu chứng sau 3 tháng: tăng 30 mg mỗi 4 tuần. Những ngày có tăng biểu hiện các hội chứng liên quan khối u dạ dày-ruột-tụy khi đang điều trị (chủ yếu trong hai tháng đầu cho đến khi đạt nồng độ điều trị của octreotide): dùng thêm Sandostatin tiêm dưới da ở mức liều đã được sử dụng trước khi điều trị bằng Sandostatin LAR. Khối u thần kinh nội tiết: 30 mg mỗi 4 tuần, duy trì liều kể cả khi không có biểu hiện tiến triển.
Quá Liều Sandostatin Lar 20 mg
- Xem thông tin quá liều của Sandostatin LAR để xử trí khi sử dụng quá liều.
Cách dùng Sandostatin Lar 20 mg
- Tiêm sâu vào cơ mông. Vị trí tiêm nhắc lại nên thay đổi giữa cơ mông trái và phải.
Chống chỉ định Sandostatin Lar 20 mg
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận Trọng Sandostatin Lar 20 mg
- Bệnh nhân u đảo tụy, đái tháo đường. Phụ nữ có thai (chỉ sử dụng trong trường hợp bắt buộc có chỉ định), không nên cho con bú. Giám sát chức năng giáp nếu điều trị kéo dài. Chỉnh liều thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci hoặc thuốc kiểm soát cân bằng dịch và chất điện giải trường hợp nhịp tim chậm. Kiểm tra sỏi túi mật. Sandostatin LAR có thể ảnh hưởng sự điều hòa glucose do ức chế hormone tăng trưởng, glucagon & insulin. Theo dõi (1)nồng độ vit B12 ở bệnh nhân có tiền sử bị thiếu hụt vit B12, (2)bệnh nhân có khối u tuyến yên bài tiết GH (có thể phát triển gây biến chứng nặng).
Phản ứng phụ Sandostatin Lar 20 mg
- Rất thường gặp: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi; đau đầu; sỏi mật; tăng đường huyết; phản ứng tại vị trí tiêm. Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, nôn, chướng bụng, phân mỡ, phân lỏng, đổi màu phân; xây xẩm; suy giáp, rối loạn chức năng tuyến giáp; viêm túi mật, bùn mật, tăng bilirubin máu; hạ đường huyết, kém dung nạp glucose, chán ăn; suy nhược; tăng transaminase máu; ngứa, phát ban, rụng tóc; khó thở; nhịp chậm.
Tương tác Sandostatin Lar 20 mg
- Có thể cần chỉnh liều khi dùng chung thuốc chặn beta, chặn kênh canxi; tác nhân kiểm soát cân bằng nước-điện giải; insulin, thuốc chống đái tháo đường. Octreotide làm giảm hấp thu ciclosporin tại ruột, làm chậm hấp thu cimetidine, làm tăng sinh khả dụng của bromocriptine. Thận trọng khi sử dụng các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và có chỉ số điều trị hẹp (như quinidine, terfenadine).
Đánh Giá - Bình Luận
- Công dụng của Thuốc Novartis Sandostatin Lar 20 mg
- Thành phần Sandostatin Lar 20 mg
- Chỉ định/Công dụng Sandostatin Lar 20 mg
- Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng Sandostatin Lar 20 mg
- Quá Liều Sandostatin Lar 20 mg
- Cách dùng Sandostatin Lar 20 mg
- Chống chỉ định Sandostatin Lar 20 mg
- Thận Trọng Sandostatin Lar 20 mg
- Phản ứng phụ Sandostatin Lar 20 mg
- Tương tác Sandostatin Lar 20 mg
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả