Thuốc nhỏ mắt chống viêm sau phẫu thuật Indocollyre 0.1%
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Lexadol CPC1 Hà Nội 1 gói x 5 miếng - Miếng dán hạ sốt
- Giá tham khảo:50 đ
10 đ/Miếng
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Thuốc nhỏ mắt chống viêm sau phẫu thuật Indocollyre 0.1%
Chỉ định điều trị:
- Ức chế co đồng tử
- Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật tiền phòng,
- Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc điều trị các tật về khúc xạ (đặc biệt trong mổ điều trị cận thị)
Thành phần Indocollyre 0.1%
- Hoạt chất: Indomethacin/Indometacin 0,1g/100ml hay 5mg/5ml.
- Chất bảo quản: Sodic mercurothiolate (thiomersal) 0,01g/100ml hay 0,5mg/5ml.
- Tá dược: Arginin, β cyclodextrin hydroxypropyl, acid hydrochlohydric đặc, nước tinh khiết vừa đủ 100ml hay 5ml.
Chỉ định Indocollyre 0.1%
Thuốc nhỏ mắt này, được chứa trong lọ 5ml, hoạt chất là một chất chống viêm dùng cho mắt. Thuốc được chỉ định trong một số phẫu thuật nhất định tại mắt và trong điều trịhậu phẫu:
- Ức chế co đồng tử
- Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật tiền phòng,
- Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc điều trị các tật về khúc xạ (đặc biệt trong mổ điều trị cận thị)
Liều dùng Indocollyre 0.1%
Theo hướng dẫn chung, liều khuyến cáo thông thường cho người lớn như sau:
- Ức chế co đồng tử trong phẫu thuật: nhỏ 2 giọt, nhắc lại sau 2 giờ vào ngày trước phẫu thuật, nhỏ 2 giọt 3 giờ trước phẫu thuật và 2 giọt 1 giờ trước phẫu thuật.
- Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc phẫu thuật tiền phòng: nhỏ 1 giọt/lần, 4 đến 6 lần/ngày cho đến khi hết các triệu chứng, bắt đầu từ 24 giờ sau khi phẫu thuật.
- Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc để điều trị các tật về khúc xạ mắt: nhỏ 1 giọt/lần x4 lần/ngày, dùng vài ngày sau khi phẫu thuật.
- Hướng dẫn nhỏ thuốc vào mắt
- Rửa tay thật kỹ trước khi nhỏ thuốc.
Chống chỉ định Indocollyre 0.1%
- Chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mang thai từ 6 tháng trở lên. Có tiền sử dị ứng với diclofenac hoặc các thuốc có tác dụng tương tự, ví dụ như các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) khác hoặc aspirin. Có tiền sử lên cơn hen do aspirin hoặc các NSAIDs khác. Loét dạ dày, hành tá tràng trong gian đoạn tiến triển. Suy gan nặng. Suy thận nặng. Nói chung không nên dùng đồng thời với các thuốc sau: thuốc chống đông máu đường uống. Các NSAIDs khác (bao gồm cả các salicylat khi dùng liều cao: trên 3g/ngày ở người lớn). Heparin, Lithium, Methotrexate liều cao (> 15mg/tuần), Ticlopidine. Nếu có nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Thận trọng Indocollyre 0.1%
- Trong các trường hợp dị ứng với asparin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Một số bệnh nhân có thể lên cơn hen do dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Chống chỉ định cho các trường hợp này: nếu có biểu hiện dị ứng, phải ngừng thuốc ngay. Không nên dùng khi đang mang kính tiếp xúc. Nếu đang dùng đồng thời một lọ thuốc nhỏ mắt khác có chứa hoạt chất khác, hai loại thuốc phải được nhỏ cách nhau ít nhất 15 phút. Không được để đầu ống thuốc nhỏ mắt tiếp xúc với mắt. Đậy ngay nút lại sau khi dùng thuốc. Nếu có nghi ngờ đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ. Lúc có thai: Nói chung, nên hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc. Trong 5 tháng đầu thai kỳ, nếu cần, có thể dùng thuốc (theo đơn của bác sỹ). Khi đã mang thai từ tháng thứ 6 trở lên, không được lưu ý dùng thuốc trong bất kỳ trường hợp nào, vì có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho thai nhi, đặc biệt là với hệ mạch máu và thận, ngay cả khi chỉ dùng một lần và dùng vào cuối thai kỳ. Khi cho con bú: nên tránh dùng thuốc.
Tác dụng phụ Indocollyre 0.1%
- Cảm giác nóng cay mắt thoáng qua. Dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng
Dược lực học Indocollyre 0.1%
- Indomethacin là chất ức chế tổng hợp Prostaglandin thuộc nhóm indol. Indomethacin là một chất ức chế không chọn loc men cyclooxygenase (COX) 1 và 2, là các enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic Prostaglandin là các phân tử kiểu hocmon thường thấy trong cơ thể, chúng có nhiều tác động trong cơ thể và đôi khi dẫn đến tình trạng sốt, viêm và đau.
- Do đó, indomethacin có đặc tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Hoạt tính này thể hiện qua tác dụng ức chế men COX do làm giảm tổng hợp prostaglandin.
- Indomethacin đã được dùng trên lâm sàng trong hơn 30 năm qua, bao gồm các đặc tính kháng viêm và giảm đau được dùng trong điều trị tại chỗ các trường hợp viêm sau phẫu thuật đục thuỷ tinh thể, phẫu thuật tiền phòng và ức chế co đồng tử sau phẫu thuật. Các đặc tính này đã được mô tả trong dược lực học thử nghiệm.
Dược động học Indocollyre 0.1%
Indomethacin
- Khi dùng theo đường nhỏ mắt, Indomethacin được hấp thu vào trong các mô của mắt với nồng độ bên trong nhãn cầu đủ để ức chế việc tổng hợp prostaglandin. Hấp thu toàn thân đối với indomethacin là rất thấp sau khi nhỏ mắt. Khi dùng indomethacin theo đường uống, gần như toàn bộ liều thuốc được hấp thu. Trong máu, indomethacin chủ yếu liên kết với protein huyết tương.
- Indomethacin được chuyển hóa tại gan và được thải trừ cùng với các chất chuyển hóa của nó qua phân và nước tiểu.
Hydroxypropyl - β - cyclodextrin
- Tá dược hydroxypropyl - β - cyclodextrin (HPβCD) được hấp thu không đáng kể qua đường uống và chủ yếu được thải trừ qua phân sau khi bị phân hủy bởi hệ vi khuẩn đường ruột. Khi dùng theo đường tĩnh mạch, HPβCD được thải trừ nhanh chóng ở dạng chưa bị biến đổi qua nước tiểu và phân bố rất ít ở các mô. Các thông số dược động học không thay đổi khi dùng liều lặp lại.
Nghiên cứu tiền lâm sàng
- Các nghiên cứu về dược lực học và khả năng gây độc cho thấy Indocollyre có hoạt tính kháng viêm và tính dung nạp tốt, dạng nồng độ sử dụng không làm chậm quá trình làm lành vết thương.
Đánh Giá - Bình Luận
- Công dụng của Thuốc nhỏ mắt chống viêm sau phẫu thuật Indocollyre 0.1%
- Thành phần Indocollyre 0.1%
- Chỉ định Indocollyre 0.1%
- Liều dùng Indocollyre 0.1%
- Chống chỉ định Indocollyre 0.1%
- Thận trọng Indocollyre 0.1%
- Tác dụng phụ Indocollyre 0.1%
- Dược lực học Indocollyre 0.1%
- Dược động học Indocollyre 0.1%
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả