Lampar 5mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên – Điều trị triệu chứng dạ dày – ruột

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4822
Lampar 5mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên (Mosapride)
5.0/5

Số đăng ký: 893110661724

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 60 viên

Tìm thuốc Mosapride khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110661724
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Mosapride: 5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Các triệu chứng dạ dày – ruột (nóng ruột, buồn nôn/ói mửa) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày – thực quản mạn tính.

Liều dùng

  • Người lớn: uống 5 mg/ lần, ngày 3 lần, uổng trước hoặc sau bữa ăn.

Cách dùng

  • Thuốc được dùng theo đường uống.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Triệu chứng quá liều mosaprid gồm có đau bụng và tiêu chảy.

Xử trí:

  • Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với mosaprid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trường hợp triệu chứng đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn, nôn) do viêm dạ dày mạn tính:

  • Tác dụng không mong muốn ghi nhận 40 trong 988 bệnh nhân (4,0%) ở những điều kiện thử nghiệm lâm sàng khác nhau. Tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó chịu (0,3%)…
  • Giá trị xét nghiệm bất thường ghi nhận 30 trong 792 trường hợp (3,8%) gồm có tăng bạch cẩu ái toan (1,1%), tăng trỉglycerid (1,0%), tăng AST, ALT, ALP và γ-GTP (0,4%).
  • Tác dụng không mong muốn ghi nhận 74 trong 3.014 bệnh nhân (2,5%) sau khi đưa thuốc ra thị trường. Tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (0,8%), đau bụng (0,4%), khô miệng (0,3%)…

Hỗ trợ trong điều trị bằng thuốc làm rỗng dạ dày trước khi xét nghiệm X-quang với thuốc cản quang bari:

  • Tác dụng không mong muốn ghi nhận 34 trong 241 bệnh nhân (14,5%) ở những điều kiện thử nghiệm lâm sàng khác nhau. Tác dụng không mong muốn bao gồm cả bất thường trong các giá trị xét nghiệm.
  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu là cảm giác đầy bụng (3,7%), buồn nôn (3,3%), máu ẩn trong nước tiểu (2,1%), đau bụng (1,2%), nhức đầu (1,2%), protein niệu (1,2%) và một số tác dụng không mong muốn khác.
  • Tác dụng không mong muốn ghi nhận 3 trong 1.306 bệnh nhân (0,2%) sau khi đưa thuốc ra thị trường.

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng:

  • Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da (tổng tần suất < 0,1%).
  • Viêm gan tối cấp, tăng đáng kể AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP. Rối loạn chức năng gan nghiêm trọng kèm vàng da có thể xuất hiện, và có thể gây tử vong.
  • Nên theo dõi trong khi sử dụng thuốc và nếu có bất thường xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có xử trí phù hợp.

Tác dụng không mong muốn khác:

Trường hợp triệu chứng đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn, nôn) do viêm dạ dày mạn tính

Hệ cơ quan Tần suất
0,1 – 2%
Tần suất
< 0,1%
Chưa rõ tần suất
Dị ứng Phù, nổi mày đay Phát ban
Máu Tăng bạch cầu ái toan Giảm bạch cầu
Tiêu hóa Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn Loạn vị giác, cảm giác đầy bụng Cảm giác tê ở miệng (bao gồm lưỡi, môi…)
Gan Tăng ALT (GPT) Tăng AST (GOT), γ-GTP, bilirubin
Tuần hoàn Đánh trống
ngực
Thần kinh Chóng mặt, đãng trí, nhức đầu
Khác Mệt mỏi, tăng chất béo trung tính Run

Hỗ trợ trong điều trị bằng thuốc làm rỗng dạ dày trước khi xét nghiệm X-quang với thuốc cản quang bari

Hệ cơ quan Tần suất 0,1 – 5%
Tiêu hóa Cảm giác đầy bụng bất thường, nôn, đau bụng, khó chịu dạ dày, ợ.
Gan Tăng bilirubin.
Thẩn kinh Nhức đầu, buồn ngủ.
Khác Khó chịu ở ngực, lạnh, mệt mỏi, phù mặt, máu ẩn trong nước tiểu, protein niệu, tăng
LDH.

Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da: Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng kèm theo tăng đáng kể AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP… và vàng da có thể xảy ra dẫn đến tử vong trong một số trường hợp. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu xảy ra những bất thường, cần ngừng thuốc ngay và thực hiện các biện pháp thích hợp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Theo dõi tác dụng phụ, đặc biệt là tiêu chảy và co cứng bụng.
  • Cần giảm liều khi thấy tiêu chảy ở trẻ em nhỏ. Nếu có đau bụng, với liều 5 mg/kg, thì liều khuyến cáo dùng trong 24 giờ nên giảm ½.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như: Atropin sulfat, butylscopolamin bromid. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên thận trọng, uống các thuốc này cách xa thời gian uổng LAMPAR. Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì tác dụng dược lý ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện. Thuốc có thể gây viêm gan, rối loạn chức năng gan nặng và vàng da. Ngoài ra thuốc còn có thể gây các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đặc hơn và vàng mắt. Hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sỹ nếu xuất hiện những triệu chứng trên.

Không dùng thuốc trong thời gian dài. Nếu trong thời gian dùng thuốc có bất kì biểu hiện bất thường nào thì nên ngừng thuốc và có biện pháp xử trí thích hợp.

Nên đọc tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc làm rỗng đường tiêu hóa dùng đường uống dùng điều trị trước khi xét nghiệm X-quang bằng thuốc cản quang bari.

Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).

Khi sử dụng thuốc này cho các triệu chứng tiêu hóa đường ruột liên quan đến viêm dạ dày mạn tính, nên đánh giá sự cải thiện các triệu chứng đường tiêu hóa và cân nhắc sự cần thiết của việc tiếp tục dùng thuốc sau khi dùng trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 2 tuần).

Viêm gan tối cấp, suy giảm chức năng gan nghiêm trọng và vàng da có thể xảy ra. Không nên dùng mosaprid citrat trong thời gian dài. Trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu xảy ra bất kỳ bất thường nào, cần ngừng thuốc và thực hiện các biện pháp thích hợp. Nên hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sỹ nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng kết mạc sau khi dùng thuốc.

Người lớn tuổi:

  • Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.

Cảnh báo liên quan đến tá dược:

  • Thuốc có chứa tinh bột mì, bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (không phải bệnh không dung nạp với gluten) không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.Tuy nhiên thuốc có thể gây choáng váng, khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MỸ CHÂU

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0899 79 1368
Email: cskh@nhathuocmychau.com
Website: www.nhathuocmychau.com

Nhà thuốc Mỹ Châu – Tel: 0899 79 1368 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn