Terpin Stella 2 vỉ x 10 viên - Thuốc ho long đàm

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16643
Terpin Stella 2 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc Terpin hydrate/Codein khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Cùng hoạt chất

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Codeine: 100mg
  • Terpine: 15mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Terpin – Codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho viên có hàm lượng codeine 15mg:

  • Người lớn: uống mỗi lần 1 đến 2 viên, lập lại sau 6 giờ nếu cần thiết, không uống quá 8 viên/ngày.
  • Người lớn tuổi hoặc suy gan: giảm nửa liều dùng dành cho người lớn.
  • Khoảng cách và thời gian dùng thuốc: Các lần uống thuốc phải cách xa nhau ít nhất 6 giờ.
  • Khoảng thời gian điều trị: Việc điều trị phải trong thời gian ngắn (vài ngày) và chỉ giới hạn khi có ho.

Cách dùng

  • Dùng uống. Nên uống vào các bữa ăn. Không dùng thuốc với thức uống có cồn.
  • Nếu việc điều trị không có hiệu quả, đừng tăng liều quá liều dùng khuyến cáo.
  • Không dùng đồng thời với các thuốc chống ho khác mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cờ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
  • Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
  • Cách xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Trẻ em dưới 15 tuổi
  • Suy hô hấp
  • Ho suyễn
  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc
  • Phụ nữ cho con bú
  • Kết hợp với các dẫn xuất có liên quan đến Morphine (buprenorphine, nalbuphine, pentazocine).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
  • Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.
  • Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
  • Tiêu hóa: Đau dạ dày, co thắt ống mật.

Hiếm gặp, ADR < 1/100:

  • Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
  • Thần kinh: Áo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
  • Tim mạch: Suy tuần hoàn.
  • Loại khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.

Nghiện thuốc:

  • Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 – 540mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Cách xử trí: uống thuốc với nhiều nước để giảm kích ứng dạ dày. Nằm nghỉ ngơi nếu gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt. Trong trường hợp táo bón, có thể dùng các thuốc nhuận trường làm tăng nhu động ruột như bisacodin hoặc natri picosulfat.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tránh dùng chung với rượu hay các thức uống và thuốc có chứa alcol do làm tăng tác dụng của thuốc lên thần kinh trung ương. Việc giảm ý thức cảnh giác và tập trung có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần lưu ý khi phối hợp với nhóm barbituric, nhóm odide nate 1, dẫn xuất của morphin vì làm tăng nguy cơ gây ức chế hô hấp, có thể gây nguy hiểm dến tính mạng trong trường hợp quá liều.
  • Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
  • Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporine do ức chế men cytochrom P450.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không dùng thuốc này để điều trị chứng ho có đàm. Trong trường hợp này, ho là cơ chế tự nhiên cần thiết để khạc đàm. Nếu ho trở nên có đàm, hoặc kèm theo sung huyết, khạc đàm hoặc sốt, xin tham khảo ý kiến của bác sĩ. Trong trường hợp rối loạn phế quản hoặc phổi mãn tính, kèm theo ho và khạc đàm, thì cần thiết phải tham khảo ý kiến của bác sĩ. Không được dùng thuốc này chung với thuốc long đàm hoặc làm loãng đàm.

Thận trọng trong trường hợp tăng áp suất nội sọ vì nó có thể gia tăng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trong trường hợp bệnh gan mãn tính. Không nên uống rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.

Vận động viên: Vận động viên cần chú ý đến việc thuốc này có chứa một tác nhân có thể cho kết quả dương tính đối với thử nghiệm kiểm tra dopping.

Chuyển hóa qua CYP2D6:

  • Codein được chuyển hóa thành morphin (Chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa Codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
  • Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp:

  • Codein không đuợc khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.

Sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em:

  • Đã có báo cáo trong các y văn được công bố rằng việc sử dụng codein được dùng sau phẫu thuật cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amiđan và/hoặc nạo A.V để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong. Tất cả bệnh nhân nhi này đều sử dụng codein trong mức liều qui định, tuy nhiên, đã có bằng chứng cho thấy những trẻ này mang gen chuyển hóa Codein sang morphin mạnh hoặc siêu nhanh.
  • Không dùng thuốc nếu có phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với thuốc. Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc. Thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuộc.
  • Người cao tuổi: Thường nhạy cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn, vì vậy có thể giảm liều ở người cao tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc này chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú. Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu phát hiện mang thai trong khi điều trị, phải ngưng dùng thuốc, nếu không sẽ làm mất tiếng ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc này chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú. Codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Đặc biệt người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý đến nguy cơ buồn ngủ xảy ra khi dùng thuốc này. Hiện tượng này càng nặng thêm nếu có uống thêm rượu. Tốt nhất nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn