SaviPharm Savi-Atus, Hộp 100 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-24273-16
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Dextromethorphan/Chlorpheniramine/Guaifenesin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu SaviPharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | VD-24273-16 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Guaifenesin: 50mg
- Dextromethorphan HBr: 5mg
- Clorpheniramin malet: 1mg
Công dụng (Chỉ định)
- Giảm triệu chứng gây ho, giảm cơn ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Liều dùng
Liều thông thường:
- Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi và người cao tuổi: Uống 2 - 4 viên, ngày 2 - 3 lần.
Trè em:
- Từ 2 đến 6 tuổi: 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
- Từ 6 đến 12 tuổi: 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
Guaifenesin:
- Liều rất lớn của guaifenesin có thể gây buồn nôn và ói mửa.
- Ói mửa nên được điều trị bằng cách bù đắp chất lỏng và kiểm tra giám sát chất điện giải. Những hậu quả của ngộ độc cấp tính guaifenesin có thể bao gồm khó chịu đường tiêu hóa, buồn nôn và buồn ngủ.
Dextromethorphan HBr:
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhăn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị:
- Hỗ trợ dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Clorpheniramin:
- Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirop ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực.
- Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Mang thai.
- Trẻ em dưới hai tuổi.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất chống tiết acetylcholine của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO, vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Guaifenesin:
Rối loạn tiêu hóa đôi khi được báo cáo với guaifenesin.
Dextromethorphan HBr:
Thường gặp, ADR> 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn
- Da: Đỏ bừng
Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100:
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Da: Ngoại ban
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Clorpheniramin:
- Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acetylcholine trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholine ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucoma, phi đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.
Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin:
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng thuốc và tham vấn với bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt.
Tương tác với các thuốc khác
Guaifenesin:
- Guaifenesin gây cản trở kết quả xét nghiệm acid 5- hydroxyindole acetic (5-HIAA) và acid vanillyl (VMA) trong nước tiểu.
Dextromethorphan HBr:
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidine ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethor- phan.
Clorpheniramin:
- Các thuốc ức chế monoamine oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Guaifenesin không dùng điều trị chứng ho dai dẳng gây ra do hút thuốc lá, hen suyễn, khí phế thũng hoặc ho kèm theo chất tiết ra quá nhiều, ngoại trừ dưới sự tư vấn và giám sát của bác sĩ. Ho dai dẳng có thể là dấu hiệu của một tình trạng nghiêm trọng. Nếu ho kéo dài hơn một tuần, có xu hướng tái diễn hoặc kèm theo sốt cao, phát ban hoặc nhức đầu dai dẳng, phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Guaifenesin không nên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi, trừ khi có khuyến cáo của bác sĩ. Phải tham khảo ý kiến bác sĩ nếu chứng ho vẫn tồn tại sau khi đã được sử dụng thuốc trong 7 ngày hoặc ho kèm theo sốt, phát ban da và tiếp tục đau đầu hoặc đau họng.
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholine, gây khô miệng.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glaucoma.
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetyl-cholin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
An toàn của guaifenesin trong thời kỳ mang thai và cho con bú đã không cần thiết lập, nhưng thành phần này không được cho là nguy hiểm. Tuy nhiên, sản phẩm chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi cần thiết của bác sĩ.
Phụ nữ mang thai:
Guaifenesin và dextromethorphan:
- Không có số liệu.
Clorpheniramin:
- Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Guaifenesin và dextromethorphan:
- Không có số liệu.
Clorpheniramin:
- Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
- Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả

