Ozempic 2.01mg/1.5ml Novo Nordisk 2 bút Semaglutide)
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 570410174600
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Semaglutide khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Novo Nordisk khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Rybelsus 7mg Novo Nordisk 1 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:1.750.000 đ
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | 570410174600 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Semaglutide: 2.01mg
Công dụng (Chỉ định)
Ozempic được chỉ định dùng để điều trị đái tháo đường type 2 chưa được kiểm soát ở người trưởng thành như là một liệu pháp phối hợp với chế độ ăn và tập luyện:
- Đơn trị liệu khi metformin được xem là không phù hợp do không dung nạp hoặc chống chỉ định.
- Phối hợp với các sản phẩm thuốc khác trong điều trị đái tháo đường.
- Với các nghiên cứu liên quan đến phối hợp thuốc, hiệu quả kiểm soát đường huyết và biến cố tim mạch.
Liều dùng
- Liều khởi đầu là 0.25mg semaglutide 1 lần 1 tuần. Sau 4 tuần nên tăng liều lên 0,5mg 1 lần 1 tuần. Sau ít nhất 4 tuần với liều 0,5mg 1 lần 1 tuần, có thể tăng liều đến 1mg 1 lần 1 tuần để cải thiện kiểm soát đường huyết.
- Semaglutide 0,25mg không phải là liều duy trì. Liều mỗi tuần cao hơn 1mg không được khuyến cáo.
- Khi Ozempic được thêm vào điều trị metformin và/hoặc thiazolidinedione sẵn có, liều hiện tại của metformin và/hoặc thiazolidinedione có thể tiếp tục không cần thay đổi.
- Khi Ozempic được thêm vào điều trị sulfonylurea hoặc insulin, cần cân nhắc giảm liều sulfonylurea hoặc insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
- Việc tự theo dõi đường huyết là không cần thiết để chỉnh liều Ozempic. Tuy nhiên, khi khởi trị với Ozempic® phối hợp với sulfonylurea hoặc insulin, việc tự theo dõi đường huyết là cần thiết để chỉnh liều sulfonylurea và insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Cách dùng
- Ozempic được dùng 1 lần 1 tuần vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
- Ozempic được tiêm dưới da ở vùng bụng, đùi hoặc cánh tay. Vị trí tiêm có thể thay đổi mà không cần chỉnh liều thuốc. Ozempic® không nên tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Ngày tiêm thuốc mỗi tuần có thể thay đổi nếu cần miễn là thời gian giữa 2 liều thuốc ít nhất là 3 ngày (>72 giờ). Sau khi chọn 1 ngày tiêm thuốc mới, tiếp tục dùng liều 1 lần 1 tuần.
Thận trọng đặc biệt:
- Bệnh nhân được khuyên nên bỏ kim tiêm sau mỗi lần tiêm và trữ bút không gắn kim tiêm. Việc này có thể giúp tránh tắc kim, bội nhiễm, nhiễm khuẩn, rò thuốc và liều thuốc không chính xác. Kim tiêm và các vật liệu thải khác cần được xử lý theo đúng các yêu cầu sở tại.
- Bút chỉ dùng cho 1 người.
- Ozempic không nên dùng nếu dung dịch không có dạng trong, không màu hoặc gần như không màu.
- Ozempic không nên dùng nếu đã bị trữ đông.
Quá liều
- Quá liều lên đến 4mg trong 1 liều đơn, và lên đến 4mg trong 1 tuần đã được báo cáo ở các nghiên cứu lâm sàng. Phản ứng bất lợi thường được báo cáo nhất là buồn nôn. Tất cả các bệnh nhân đều hồi phục mà không hề có biến chứng.
- Không có thuốc đối kháng đặc hiệu cho trường hợp quá liều với semaglutide. Trong trường hợp quá liều, điều trị hỗ trợ phù hợp nên được tiến hành tùy theo triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Thời gian quan sát và điều trị cho các triệu chứng này có thể kéo dài có thể cần thiết, do thời gian bán hủy dài của semaglutide lên đến khoảng 1 tuần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tóm tắt hồ sơ an toàn:
Trong 8 nghiên cứu pha 3a 4.792 bệnh nhân được dùng semaglutide. Các phản ứng phụ thường được báo cáo nhất trong các nghiên cứu lâm sàng là rối loạn tiêu hóa, bao gồm buồn nôn (rất phổ biến), tiêu chảy (rất phổ biến) và nôn ói (phổ biến). Nhìn chung, các phản ứng này ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và không kéo dài.
Bảng liệt kê các phản ứng phụ:
Bảng 1 liệt kê các phản ứng phụ được xác định trong tất cả các nghiên cứu pha 3a ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Tần suất các phản ứng phụ dựa trên dữ liệu tổng hợp từ các nghiên cứu pha 3a ngoại trừ nghiên cứu đánh giá an toàn tim mạch.
Các phản ứng liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất tuyệt đối.
Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng bất lợi được thể hiện theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Bảng 1: Tần suất các phản ứng bất lợi của semaglutide:
|
MedDRA Phân loại theo hệ cơ quan |
Rất phổ biến (≥1/10) |
Phổ biến (≥1/100 đến <1/10) |
Không phổ biến (≥1/1000 đến <1/100) |
Hiếm gặp (≥1/10 000 đến <1/1 000) |
| Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn (c) | Phản ứng phản vệ |
||
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ đường huyết (a) khi sử dụng với insulin hoặc sulfonylurea |
Hạ đường huyết (a) khi sử dụng với các thuốc đái tháo đường dạng uống (OAD) Giảm thèm ăn |
||
| Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt | Loạn vị giác | ||
| Rối loạn mắt | Biến chứng võng mạc do đái tháo đường (b) | |||
| Rối loạn tim | Tăng nhịp tim | |||
| Rối loạn tiêu hóa |
Buồn nôn Tiêu chảy |
Nôn Đau bụng Đầy bụng Táo bón Khó tiêu Viêm dạ dày Trào ngược dạ dày thực quản Ợ hơi Đầy hơi |
Viêm tụy cấp | |
| Rối loạn gan mật | Sỏi mật | |||
| Các rối loạn chung và các tình trạng tại vị trí tiêm thuốc | Mệt mỏi | Phản ứng tại vị trí tiêm | ||
| Các thay đổi khác |
Tăng lipase Tăng amylase Giảm cân |
(a) Hạ đường huyết được xem là nặng (cần sự trợ giúp của người khác) hoặc có triệu chứng khi phối hợp với đo đường huyết <3,1 mmol/l.
(b) Biến chứng võng mạc do đái tháo đường là tổng hợp của: điều trị quang đông võng mạc, điều trị tiêm thuốc nội nhãn, xuất huyết nội nhãn, mù loà liên quan đến đái tháo đường (không phổ biến). Tần suất dựa trên nghiên cứu an toàn tim mạch.
(c) Nhóm các thuật ngữ về phản ứng bất lợi liên quan đến quá mẫn như phát ban và nổi mề đay.
Nghiên cứu tính an toàn và kết cục tim mạch trong 2 năm
Trong dân số nguy cơ tim mạch cao, hồ sơ phản ứng bất lợi tương tự với các nghiên cứu.
Mô tả một số phản ứng bất lợi chọn lọc:
Hạ đường huyết:
- Không có cơn hạ đường huyết nghiêm trọng được ghi nhận khi dùng semaglutide đơn trị liệu.
- Hạ đường huyết nghiêm trọng được ghi nhận chủ yếu khi semaglutide được dùng phối hợp với sulfonylurea (1,2% đối tượng, 0,03 biến cố/bệnh nhân năm) hoặc insulin (1,5% đối tượng, 0,02 biến cố/bệnh nhân năm). Vài biến cố (0,1% đối tượng, 0,001 biến cố/bệnh nhân năm) được ghi nhận với semaglutide khi phối hợp với thuốc đái tháo đường dạng uống khác không phải sulfonylurea.
Phản ứng bất lợi trên đường tiêu hóa:
- Buồn nôn xảy ra trong lần lượt 17,0% và 19,9% bệnh nhân khi điều trị với semaglutide 0,5mg và 1mg, tiêu chảy ở 12,2% và 13,3% và nôn ói ở 6,4% và 8,4%. Hầu hết các biến cố đều có mức độ nhẹ và đến trung bình và diễn ra trong thời gian ngắn. Các biến cố dẫn đến ngưng điều trị ở 3,9% và 5% số bệnh nhân. Các biến cố thường xuyên được báo cáo trong tháng đầu tiên của điều trị.
- Bệnh nhân có cân nặng thấp có thể gặp tác dụng phụ tiêu hóa nhiều hơn khi điều trị với semaglutide.
Viêm tụy cấp:
- Tần suất viêm tụy cấp được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng lần lượt là 0,3% với semaglutide và 0,2% với thuốc so sánh. Trong 2 năm nghiên cứu kết cục tim mạch tần suất biến cố viêm tụy cấp được xác nhận là 0,5% với semaglutide và 0,6% với giả dược.
Biến chứng võng mạc do đái tháo đường:
- Nghiên cứu lâm sàng 2 năm ở 3.297 bệnh nhân đái tháo đường típ 2, có nguy cơ tim mạch cao, mắc đái tháo đường đã lâu và kiểm soát đường huyết kém. Trong nghiên cứu này, các biến cố về biến chứng võng mạc do đái tháo đường xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân được điều trị với semaglutide (3%) so với giả dược (1,8%). Điều này cũng được ghi nhận ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insulin với bệnh võng mạc do đái tháo đường đã biết. Sự khác biệt trong điều trị xuất hiện sớm và duy trì trong suốt nghiên cứu. Đánh giá toàn diện biến chứng võng mạc do đái tháo đường chỉ được thực hiện trong nghiên cứu an toàn tim mạch. Trong các nghiên cứu lâm sàng kéo dài lên đến 1 năm liên quan 4.807 bệnh nhân đái tháo đường típ 2, các biến cố bất lợi liên quan đến bệnh võng mạc do đái tháo đường được báo cáo có tỷ lệ tương tự giữa các đối tượng được điều trị bằng semaglutide (1,7%) và các thuốc so sánh (2,0%).
Ngưng thuốc do biến cố bất lợi:
- Tần suất ngưng điều trị do các biến cố bất lợi lần lượt là 6,1% và 8,7% ở bệnh nhân điều trị semaglutide 0,5 mg và 1 mg, so với 1,5% ở nhóm giả dược. Biến cố bất lợi thường gặp nhất dẫn đến ngưng thuốc là tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Các phản ứng tại vị trí tiêm:
- Các phản ứng tại vị trí tiêm (ví dụ như nổi ban, ban đỏ tại vị trí tiêm) được báo cáo lần lượt là 0,6% và 0,5% bệnh nhân được điều trị bằng semaglutide 0,5mg và 1mg. Các phản ứng này thường nhẹ.
Tính sinh miễn dịch:
- Tính sinh miễn dịch đồng nhất với các sản phẩm thuốc có chứa protein hoặc peptide, bệnh nhân có thể xuất hiện các kháng thể sau điều trị với semaglutide. Tỷ lệ bệnh nhân xét nghiệm dương tính với kháng thể anti-semaglutide tại bất kỳ thời điểm nào sau điều trị là thấp (1 - 3%) và không có bệnh nhân nào có kháng thể trung hòa anti-semaglutide hoặc kháng thể anti-semaglutide với tác dụng trung hòa GLP-1 nội sinh tại thời điểm cuối nghiên cứu.
Gia tăng nhịp tim:
- Gia tăng nhịp tim được ghi nhận với các thuốc đồng vận thụ thể GLP-1. Trong các nghiên cứu ghi nhận nhịp tim tăng trung bình 1 đến 6 nhịp mỗi phút (bpm) từ nhịp ban đầu 72 đến 76 bpm ở các đối tượng được điều trị bằng Ozempic®. Trong nghiên cứu kéo dài ở các đối tượng có các yếu tố nguy cơ tim mạch, 16% đối tượng điều trị bằng Ozempic® gia tăng nhịp tim >10 bpm so với 11% của đối tượng dùng giả dược sau 2 năm điều trị.
Tương tác với các thuốc khác
Semaglutide chậm làm rỗng dạ dày và có tiềm năng tác động lên tốc độ hấp thu của các thuốc viên được dùng đồng thời. Semaglutide nên được dùng thận trọng ở các bệnh nhân dùng sản phẩm thuốc uống cần hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá.
Paracetamol:
- Semaglutide chậm làm rỗng dạ dày khi được đánh giá bằng dược động học của paracetamol trong suốt thử nghiệm bữa ăn chuẩn. Paracetamol AUC0-60min và Cmax giảm lần lượt là 27% và 23%, sau khi dùng đồng thời semaglutide 1mg. Tổng diện tích dưới đường cong paracetamol (AUC0-5h) không bị ảnh hưởng. Không cần chỉnh liều paracetamol khi dùng với semaglutide.
Thuốc tránh thai dạng uống:
- Semaglutide không cho thấy giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống vì semaglutide không làm thay đổi diện tích dưới đường cong của ethinylestradiol và levonorgestrel có ý nghĩa lâm sàng khi sản phẩm thuốc tránh thai phối hợp dạng uống (0,03mg ethinylestradiol/0,15mg levonorgestrel) được dùng đồng thời với semaglutide. Diện tích dưới đường cong của ethinylestradiol không bị ảnh hưởng; diện tích dưới đường cong của levonorgestrel tăng lên 20% tại trạng thái ổn định. Cmax không bị ảnh hưởng.
Atorvastatin:
- Semaglutide không thay đổi diện tích dưới đường cong của atorvastatin khi dùng liều đơn atorvastatin (40mg). Cmax của Atorvastatin giảm 38%. Điều này được đánh giá là không có ý nghĩa lâm sàng.
Digoxin:
- Semaglutide không thay đổi diện tích dưới đường cong hoặc Cmax của digoxin khi dùng liều đơn digoxin (0,5mg).
Metformin:
- Semaglutide không thay đổi diện tích dưới đường cong hoặc Cmax của metformin khi dùng liều 500mg hai lần 1 ngày trong 3,5 ngày.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Semaglutide không nên sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường típ 1 hoặc để điều trị đái tháo đường nhiễm toan ceton. Semaglutide không thay thế được cho insulin. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường đã được báo cáo ở những bệnh nhân phụ thuộc insulin đã nhanh chóng ngừng hoặc giảm liều insulin khi bắt đầu điều trị bằng chất đồng vận thụ thể GLP-1.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng semaglutide cho bệnh nhân suy tim sung huyết phân loại NYHA IV và vì vậy semaglutide không được khuyến cáo ở những bệnh nhân này.
Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa:
- Sử dụng các thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 có thể liên quan đến các tác dụng phụ trên đường tiêu hoá.
- Điều này cần được cân nhắc khi điều trị bệnh nhân có suy chức năng thận với các triệu chứng buồn nôn, nôn ói và tiêu chảy có thể dẫn đến mất nước và làm xấu hơn chức năng thận.
Viêm tụy cấp:
- Viêm tụy cấp đã được quan sát thấy khi sử dụng đồng vận thụ thể GLP-1. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng đặc trưng của viêm tụy cấp. Nếu nghi ngờ có viêm tụy cấp, nên ngưng semaglutide, nếu chẩn đoán được xác định, không nên khởi động lại việc dùng semaglutide. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm tụy.
Hạ đường huyết:
- Bệnh nhân được điều trị với semaglutide phối hợp với sulfonylurea hoặc insulin có thể gia tăng nguy cơ hạ đường huyết. Nguy cơ hạ đường huyết có thể giảm xuống bằng cách giảm liều sulfonylurea hoặc insulin khi khởi trị semaglutide.
Bệnh võng mạc đái tháo đường:
- Ở bệnh nhân có bệnh võng mạc đái tháo đường được điều trị với insulin và semaglutide, gia tăng nguy cơ tiến triển biến chứng võng mạc do đái tháo đường đã được ghi nhận. Cần thận trọng khi sử dụng semaglutide ở bệnh nhân có bệnh lý võng mạc đái tháo đường đang được điều trị insulin.
- Những bệnh nhân này cần được theo dõi sát và điều trị theo đúng các hướng dẫn lâm sàng. Cải thiện nhanh trong việc kiểm soát đường huyết có liên quan đến tiến triển xấu bệnh võng mạc đái tháo đường tạm thời nhưng cũng không loại trừ hoàn toàn các cơ chế khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Phụ nữ còn khả năng mang thai được khuyến cáo dùng thuốc tránh thai khi được điều trị với semaglutide.
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có độc tính sinh sản. Dữ liệu sử dụng semaglutide ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Vì vậy, semaglutide không nên được sử dụng trong thai kỳ.
- Nếu bệnh nhân muốn có thai, hoặc có thai, nên ngưng semaglutide.
- Semaglutide nên được ngưng ít nhất 2 tháng trước khi có thai theo kế hoạch vì thời gian bán hủy kéo dài của thuốc.
Phụ nữ cho con bú:
- Ở chuột cho con bú, semaglutide được bài tiết qua sữa. Vì nguy cơ của trẻ bú mẹ không được loại trừ hoàn toàn, semaglutide không nên được sử dụng trong suốt thời gian cho con bú.
Khả năng sinh sản
- Ảnh hưởng của semaglutide đến khả năng sinh sản ở người vẫn còn chưa biết đến. Semaglutide không ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của chuột đực. Ở chuột cái, kéo dài chu kỳ động dục và giảm nhẹ số lượng trứng đã được quan sát thấy ở liều giảm cân.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Semaglutide không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi được dùng phối hợp với sulfonylurea hoặc insulin, bệnh nhân được khuyến cáo nên thận trọng để tránh hạ đường huyết diễn ra khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả

