{SLIDE}

Noxibel 30mg Bago 2 vỉ x 15 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
15149
Thương hiệu:
Bago

Thuốc hướng thần Noxibel được chỉ định điều trị trầm cảm, lo âu, u uất, lo sợ.

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0899.79.1368

          HTKD:  0901.346.379

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Mirtazapine
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Bago
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Thành phần chính có trong thuốc hướng thần Noxibel:

Hoạt chất:

  • Mirtazapine USP 30 mg.

Phụ liệu:

  • Hydroxypropylmethyl Cellulose, tinh bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Magnesium Stearate, Keo Silica khan, Lactose, Opadry II YS-30-18056 White, Opadry IIYS-19-19054 Clear q.s.

Công dụng (Chỉ định)

  • Mirtazapine được chỉ định để điều trị trầm cảm.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu là 15 mg, dùng 1 lần/ngày. Liều dùng có tác dụng điều trị trong khoảng 15-45 mg/ngày.
  • Nên điều chỉnh liều dùng theo tiêu chuẩn nội khoa và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân:

Người lớn, trên 18 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 15 mg/ngày, dùng liều đơn, tốt nhất là uống trước khi đi ngủ.
  • Ở những bệnh nhân không có tiến triển khi dùng liều 15 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng dần liều dùng cho đến khi đạt tới 45 mg/ngày.
  • Do thời gian bán thải của Mirtazapine tương đối dài (từ 20 đến 40 giờ), không nên điều chỉnh liều trước 1 hoặc 2 tuần điều trị để có thể đánh giá chính xác đáp ứng điều trị với liều dùng.

Người già và bệnh nhân suy gan/thận:

  • Độ thanh lọc Mirtazapine giảm xuống ở người già và bệnh nhân suy gan/thận từ vừa đến nặng.
  • Do đó, bác sĩ kê đơn nên chú ý đến nồng độ Mirtazapine trong huyết tương vì nồng độ Mirtazapine trong huyết tương ở những bệnh nhân này có thể tăng lên so với bệnh nhân trẻ không bị suy gan thận.
  • Bác sĩ nên cân nhắc liều dùng để đạt được hiệu quả điều trị.

Điều trị duy trì/kéo dài:

  • Mặc dù không có dấu hiệu nào cho biết nên dùng Mirtazapine để điều trị trầm cảm trong thời gian bao lâu nhưng nên duy trì điều trị giai đoạn trầm cảm cấp tính đến tháng thứ 6 hoặc dài hơn.
  • Chưa biết liều lượng thuốc chống trầm cảm cần để làm giảm trầm cảm có giống như liều duy trì hay không.
  • Sau đó, có thể ngừng điều trị từ từ bằng Mirtazapine.
  • Bệnh nhân ngừng dùng Mirtazapine hoặc thay bằng thuốc ức chế monoamino oxidase (IMAO): Cần duy trì khoảng cách 14 ngày từ khi ngừng dùng các IMAO cho tới khi bắt đầu điều trị bằng NOXIBEL và ít nhất 14 ngày tính từ khi ngừng điều trị bằng NOXIBEL đến khi bắt đầu sử dụng IMAO.

Sử dụng trong nhi khoa:

  • Độ an toàn và hiệu quả của Mirtazapine trên trẻ em chưa được thiết lập.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định Mirtazapine ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mirtazapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, giai đoạn hưng cảm, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Liên quan đến ngừng thuốc: Những tác động thường gặp nhất do ngừng điều trị và được cho là có liên quan đến Mirtazapine gồm có buồn ngủ và buồn nôn.

Tỷ lệ trên 10%:

  • Hệ tiêu hoá: Khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, táo bón. Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cân.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ.

Tỷ lệ từ 1 đến 10%:

  • Toàn thân: Suy nhược, hội chứng cúm, đau lưng, đau bụng, hội chứng bụng cấp tính.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Phù ngoại vi, phù, khát; Hệ tiêu hoá: Nôn, chán ăn.
  • Hệ cơ xương: Đau cơ, nhược cơ, đau khớp; Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, ác mộng, ý nghĩ bất thường, run rẩy, lẫn lộn, lãnh đạm, trầm cảm, giảm động, hoa mắt, xáo trộn, co thắt cơ, lo lắng, mất trí nhớ, tăng động, dị cảm.
  • Hệ hô hấp: Khó thở, ho, viêm xoang.
  • Hệ tiết niệu- sinh dục: Bí tiểu, nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Da, tóc, móng: Ngứa, nổi mẩn.

Tỷ lệ dưới 1%:

Toàn thân:

  • Loét, quang cảm ứng, viêm mô tế bào.
  • Hệ tim mạch: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chậm nhịp tim, ngừng tim, loạn nhịp nhĩ, mạch nhịp đôi, tắc mạch phổi, thiếu máu não, suy thất trái.
  • Hệ tiêu hoá: Viêm túi mật, viêm loét miệng, tắc nghẽn đường ruột, viêm tuy, xơ gan, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột.
  • Hệ nội tiết: Suy giáp trạng.
  • Hệ bạch huyết và máu: Giảm bạch cầu, đốm xuất huyết, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng S-AST, bệnh gout, tăng S-ALT, đái tháo đường.
  • Hệ cơ xương: viêm khớp, đau nhức, gãy xương bệnh lý, gãy xương xốp, viêm cơ, đứt dây chằng, viêm túi thanh mạc.
  • Hệ thần kinh: Mất điều hoà, mê sảng, ảo giác, mất nhân cách, ngoại tháp, ảo giác, phản ứng điên cuồng, paranoid, mất ngôn ngữ, ngẩn ngơ, mất trí, nhìn đôi, lệ thuộc thuốc, mất cảm giác, động kinh cơn lớn, loạn thần kinh, hội chứng kiêng khem.
  • Hệ hô hấp: Chảy máu cam, hen, viêm phổi, ngạt, tràn khí ngực.

Da, móng, tóc:

  • Viêm da tróc vảy, bệnh zona, loét da; Giác quan: Viêm màng kết, viêm kết giác mạc, rối loạn tiết nước mắt, glôcôm, viêm tai giữa; Hệ tiết niệu- sinh dục: sỏi thận, huyết niệu, mất kinh, chảy máu tử cung, vú to và cứng.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác của Mirtazapine với các thuốc khác có thể xảy ra theo nhiều cơ chế khác nhau (xem Dược động học và Dược lực học).
  • Các thuốc làm giảm chuyển hoá của gan: Quá trình chuyển hoá và dược động học của Mirtazapine có thể bị ảnh hưởng bởi hiện tượng cảm ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hoá thuốc.
  • Các thuốc bị chuyển hoá bởi và/hoặc ức chế Enzym Cytochrome P450: Chưa có nghiên cứu hệ thống về sử dụng đồng thời Mirtazapine với các thuốc khác bị chuyển hoá bởi enzym cytochrome P450.
  • Do vậy, kết luận cuối cùng về những rủi ro khi dùng đồng thời Mirtazapine với những thuốc này vẫn chưa được thiết lập.
  • Rượu: Mặc dù dùng đồng thời với rượu chỉ ảnh hưởng nhẹ đến nồng độ Mirtazapine trong huyết tương nhưng đã xuất hiện các triệu chứng giảm khả năng vận động và nhận thức.
  • Nên cảnh báo bệnh nhân không được uống rượu trong quá trình điều trị bằng Mirtazapine.
  • Diazepam: Diazepam chỉ tác động nhẹ đến nồng độ Mirtazapine trong huyết tương, mặc dù có thể xảy ra những tác động phụ lên khả năng vận động và nhận thức.
  • Nên thông báo cho bệnh nhân tránh dùng diazepam khi điều trị bằng Mirtazapine.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Mất hạt bạch cầu: Đã có báo cáo về 2 bệnh nhân tiến triển mất hạt bạch cầu (bạch cầu trung tính < 500/mm2 với các dấu hiệu liên quan: sốt, nhiễm trùng...) và 1 bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nặng khi điều trị bằng Mirtazapine.
  • Tình trạng này sẽ phục hồi trở lại như ban đầu khi ngừng dùng thuốc.
  • Các thuốc ức chế IMAO: Mặc dù chưa có dữ liệu về tương tác giữa IMAO với Mirtazapine, không nên dùng phối hợp IMAO trước 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị bằng loại thuốc này, do đã có trường hợp xảy ra tương tác nguy hiểm giữa các thuốc chống trầm cảm khác và IMAO.
  • Điều trị cá nhân: Việc sử dụng các thuốc chống trầm cảm được chấp thuận sau các thử nghiệm đối chứng lâm sàng trên người lớn mắc rối loạn trầm cảm chủ yếu và các rối loạn tâm thần khác. Nên điều chỉnh liều dùng theo tình trạng của từng bệnh nhân:
  • Đơn thuốc nên được kê bởi các chuyên gia có thể kiểm soát nghiêm ngặt sự xuất hiện của bất kỳ dấu hiệu tồi tệ nào hoặc tăng ý nghĩ tự tử, cũng như những thay đổi hành vi với các triệu chứng như xáo trộn.
  • Phải dựa trên kết quả của các thử nghiệm lâm sàng đối chứng trước đó.
  • Nên tính toán để lợi ích lâm sàng cao hơn những rủi ro có thể xảy ra.
  • Đã có báo cáo trên bệnh nhân là người lớn điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm SRI hoặc những thuốc chống trầm cảm có cùng cơ chế tác dụng; cả hai loại thuốc đều gây ra rối loạn trầm cảm chủ yếu và biểu hiện các triệu chứng (tâm thần và phi tâm thần) khác như sau: lo âu, xáo trộn, hoảng loạn, mất ngủ, dễ kích động, thái độ thù địch (nóng giận), bốc đồng, ngồi nằm không yên, hưng cảm nhẹ và hưng cảm.
  • Mặc dù chưa xác định được nguyên nhân gây ra các triệu chứng này hay nguyên nhân làm tiến triển xấu trầm cảm và/hoặc nguyên nhân tạo ra cơn bốc đồng tự tử, nhưng các triệu chứng như vậy có thể báo trước sự xuất hiện ý nghĩ tự tử.
  • Nên thông báo cho người nhà hoặc người chăm sóc bệnh nhân biết về những triệu chứng đã mô tả ở trên và sự xuất hiện ý nghĩ tự tử, cũng như trách nhiệm phải báo cáo ngay lập tức cho bác sĩ nếu xảy ra các triệu chứng này.
  • Ngoài ra, người nhà hoặc người chăm sóc cần theo dõi tình trạng bệnh nhân hàng ngày.
  • Nếu quyết định ngưng điều trị, cần giảm liều ngay khi có thể, nhưng phải dựa trên sự phối hợp hợp lý từng thành phần hoạt tính vì trong một vài trường hợp, gián đoạn thuốc đột ngột có thể gây ra một số triệu chứng cai thuốc.
  • Độ an toàn và hiệu quả của Mirtazapine trên bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Không nên điều khiển xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc, vì thuốc gây ra các tác dụng: buồn ngủ, chóng mặt.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai:

  • Tác dụng gây quái thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai.
  • Có thể dùng Mirtazapine trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.
  • Bác sĩ nên đánh giá mức độ nguy hiểm/hiệu quả ở từng bệnh nhân.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa biết Mirtazapine có được bài xuất vào sữa người hay không.
  • Nhưng do nhiều thuốc thường bài xuất vào sữa người, nên thận trọng khi dùng Mirtazapine trong thời kỳ cho con bú.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocmychau.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Nhà Thuốc Mỹ Châu chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899791368

Back to top