{SLIDE}

Lyrica 75mg Pfizer 4 vỉ x 14 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
15674
Thương hiệu:
Pfizer
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0899.79.1368

          HTKD:  0901.346.379

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Pregabalin
Quy cách đóng gói 56 viên
Thương hiệu Pfizer
Xuất xứ Hy Lạp

Thành phần

  • Hoạt chất: Pregabalin 75mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Lyrica 75mg được chỉ định trong điều trị

  • Đau thần kinh: Thuốc được chỉ định để điiều trị đau thần kinh trung ương và ngoại biên ở người lớn.
  • Động kinh: Điều trị hỗ trọ các cơn động kinh một phần có hoặc không có toàn thể thứ phát ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu toàn thể: Điều trị rối loạn lo âu toàn thể (GAD) ở người lớn.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

Đau thần kinh: Khởi đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600mg sau 7 ngày tiếp theo.

Động kinh: Khởi đầu 150mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600mg sau 1 tuần tiếp theo.

Rối loạn lo âu lan tỏa:

  • Bắt đầu 150 mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450mg và tối đa 600 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.
  • Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lại. Việc ngưng dùng thuốc nên thực hiện dần dần, tối thiểu là 1 tuần, không phụ thuộc vào chỉ định.

Đối tượng đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin => 60ml/phút: Liều khởi đầu là 150 cho đến tối đa 600mg/ngày, chia 2 hoặc 3 lần uống.
  • Độ thanh thải creatinin => 30 đến < 60ml/phút: Liều khởi đầu là 75 cho đến tối đa là 300mg/ngày, chia 2 hoặc 3 lần uống.
  • Độ thanh thải creatinin => 15 đến < 30ml/phút: Liều khởi đầu là 25 – 50mg cho đến liều tối đa là 150mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần uống
  • Độ thanh thải creatinin <15ml/phút: Liều khởi đầu là 25 cho đến liều tối đa là 75mg/ngày, uống 1 lần

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều

Bệnh nhi: Hiệu quả dùng thuốc ở bệnh nhân dưới 12 tuổi và ở thanh thiếu niên (12-17 tuổi) chưa được xác định

Người lớn trên 65 tuổi: Cần giảm liều do chức năng thận giảm

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Không sử dụng thuốc Lyrica 75mg cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rất phổ biến: Chóng mặt, buồn ngủ.

Phổ biến:

  • Tăng cảm giác ngon miệng, thèm ăn.
  • Tâm trạng phấn khích, nhầm lẫn, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ.
  • Mất điều hòa, phối hợp bất thường, run, loạn vận ngôn, suy giảm trí nhớ, rối loạn khả năng tập trung, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, lơ mơ, đau đầu.
  • Nhìn mờ, nhìn đôi.
  • Rối loạn tiền đình.
  • Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
  • Rối loạn chức năng cương dương.
  • Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề.
  • Tăng cân.
  • Hội chứng cai thuốc.

Không phổ biến:

  • Viêm mũi họng.
  • Biến ăn, hạ đường huyết.
  • Xuất hiện ảo giá, hoảng sợ tấn công, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, tâm trạng chán nản, thay đổi tâm trạng, mất nhân cách, giấc mơ bất thường.
  • Tăng ham muốn tình dục.
  • Thờ ơ, ngất, sững sờ, co giật, tâm thần hiếu động thái quá.
  • Rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, rung động, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, giảm phản xạ, cảm giác mất trí nhớ, tăng cảm giác, cảm giác nóng rát.
  • Rối loạn thị giác, sưng mắt, đau mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt.
  • Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1, nóng bừng mặt, hạ huyết áp, tăng huyết áp.
  • Khó thở, khô mũi, chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác miệng, tăng tiết mồ hôi.
  • Co giật cơ, sưng khớp, chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau chi, tiểu không kiểm soát, khó tiểu.
  • Chậm xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục.
  • Suy nhược, khát nước, cảm giác bất thường, ớn lạnh
  • Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, giảm số lượng tiểu cầu.

Hiếm gặp:

  • Giảm bạch cầu trung tính, mất thị trường ngoại vi.
  • Kích ứng mắt, giãn đồng tử, lác.
  • Nhịp xoang nhanh, nhịp xoang chậm, loạn nhịp xoang, lạnh ngoại vi.
  • Chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm tụy.
  • khó nuốt, mề đay, đổ mồ hôi lạnh, tiêu cơ vân.
  • Co thắt cổ tử cung, suy thận, thiếu niệu vô kinh, đau ngực, đau bụng kinh, phì đại vú.
  • Phù, sốt, tăng đường huyết, giảm kali máu, giảm số lượng bạch cầu, tăng creatinine máu, giảm cân.

Không rõ: Quá mẫn cảm, phù mạch, phản ứng dị ứng hung hăng, mất ý thức, suy giảm tinh thần, co giật, mất thị lực, viêm giác mạc, suy tim xung huyết,….

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc tránh thai, norethisterone và ethinyl estradiol: Dùng đồng thời Pregabalin với các thuốc tránh thai uống norethisterone và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng tới dược động học ở trạng thái ổn định của mỗi thuốc này.
  • Ethanol, lorazepam, oxycodone: Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol, lorazepam. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, liều uống nhiều lần Pregabalin đồng thời với oxycodone, ethanol hoặc lorazepam không dẫn đến ảnh hưởng quan trọng về lâm sàng trên hô hấp. Trong trải nhiệm post-marketing, có các báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân dùng Pregabalin và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Pregabalin dường  như làm tăng sự giảm nhận thức và chức năng vận động nói chung gây ra bởi oxycodone.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh nhân đái tháo đường: Một số bệnh nhân đái tháo đường tăng cân cần phải điều chỉnh các thuốc hạ đường huyết khi diều trị với thuốc Pregabalin.
  • Nên ngưng sử dụng thuốc khi gặp các phản ứng quá mẫn phù mạch như mặt, quanh miệng, hoặc sưng đường hô hấp trên.
  • Thận trọng khi thấy chóng mặt, buồn ngủ, mất ý thức, nhầm lẫn và suy giảm tinh thần.
  • Thuốc có thể gây ra ảnh hưởng liên quan tới thị giác, ngưng dùng Pregabalin có thể làm hồi phục hoặc cải thiện các triệu chứng thị giác.
  • Suy thận: Các trường hợp suy thận đã được báo cáo và trong 1 số trường hợp ngừng Pregabalin đã cho thấy hồi phục phản ứng bất lợi này.
  • Triệu chứng cai thuốc.
  • Cai các thuốc chống động kinh đồng thời.
  • Suy tim sung huyết: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tổn thương tim mạch, đặc biệt là ở người lớn tuổi.
  • Thận trọng và cân nhắc kỹ khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống.
  • Đối với bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống động kinh, cần chú ý theo dõi các dấu hiệu của ý nghĩ và hành vi tự sát và nên cân nhắc điều trị thích hợp.
  • Khi sử dụng kết hợp Pregabalin và opioid nên xem xét các biện pháp phòng ngừa táo bón (đặc biệt là ở bệnh nhân nữ và người già).
  • Thận trọng khi sử dụng Pregabalin cho những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và nếu dùng cần theo dõi các triệu chứng của lạm dụng Pregabalin.
  • Bệnh não: Các trường hợp của bệnh não đã được báo cáo, chủ yếu là ở những bệnh nhân với điều kiện cơ bản mà có thể thúc đẩy bệnh lý não, vậy nên cần thận trọng khi sử dụng.
  • Không nên dùng Pregabalin cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có khả năng có thai: Do không rõ nguy cơ tiềm ẩn ở người, phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả ở phụ nữ có khả năng sinh con.
  • Phụ nữ mang thai: Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng Pregabalin ở phụ nữ mang thai. Vậy nên, phụ nữ có thai được khuyến cáo không nên dùng thuốc trong thời gian mang thai, trừ khi thật sự cần thiết (lợi ích vượt nguy cơ).
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết Pregabalin có bài tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên khi làm thí nghiệm trên chuột thì Pregabalin có bài tiết vào sữa của chuột mẹ. Bởi vậy, phụ nữ cho con bú được khuyến cáo không cho con bú khi đang dùng thuốc.

Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, vậy nên khuyến cáo không lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng  thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocmychau.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Nhà Thuốc Mỹ Châu chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899791368

Back to top