Loratadin 10mg Traphaco 1 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#22213
Loratadin 10mg Traphaco 1 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-18488-13

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Loratadine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Traphaco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Traphaco

TCCS

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-18488-13
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Loratadine: 10mg

Công dụng (Chỉ định)

Loratadin làm giảm triệu chứng của các bệnh sau:

  • Viêm mũi dị ứng bao gồm: hắt hơi, số mũi, ngứa mũi
  • Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng
  • Ngứa và mày đay do dị ứng
  • Các bệnh da do dị ứng khác..

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Dùng 1 viên, 1 lần/ngày

Trẻ em: 2 – 12 tuổi:

  • Trọng lượng cơ thể > 30 kg: dùng 1 viên, 1 lần /ngày
  • An toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút):

  • Dùng liều 1⁄2 viên/lần/ngày hoặc 2 ngày uống 1 viên.

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống.

Quá liều

  • Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén Loratadin (40 – 180mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em khi uống quá liều (vượt 10mg), có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
  • Ðiều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
  • Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần tá dược nào.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng với liều ≤10mg/ngày, không thấy xuất hiện những tác dụng không mong muốn.

Khi sử dụng với liều ≥10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:

  • Thường gặp (ADR>1/100): đau đầu, khô miệng
  • Ít gặp (1/10001 100="">
  • Hiếm gặp (ADR<1/1000): Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, ngoài ra có thể bị nổi mề đay, choáng

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương (Cimetidin làm tăng 60%, Ketoconazol làm tăng gấp 3 lần).
  • Việc tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương do những phối hợp thuốc trên đây không có biểu hiện về mặt lâm sàng và không ảnh hưởng tới tính an toàn của Loratadin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan.
  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa bài tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadin ở người cho con bú , chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn và với liều thấp.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MỸ CHÂU

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0899 79 1368
Email: cskh@nhathuocmychau.com
Website: www.nhathuocmychau.com

Nhà thuốc Mỹ Châu – Tel: 0899 79 1368 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn