Lipagim 200 Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14255
Lipagim 200 Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Fenofibrat 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

Fenofibrat được chỉ định như một thuốc bổ sung cho chế độ ăn uống và các điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ tập thể dục, giảm cân) trong những trường hợp sau:

  • Điều trị tăng triglycerid máu nặng có hoặc không có cholesterol HDL thấp.
  • Tăng lipid máu hỗn hợp khi statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
  • Tăng lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao bổ sung cho statin khi triglycerid và cholesterol HDL không được kiểm soát đầy đủ.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều khuyến cáo là 1 viên, một lần mỗi ngày. Nên uống thuốc trong bữa ăn chính để thuốc được hấp thu đầy đủ. Chế độ ăn kiêng phải được duy trì trong thời gian dùng thuốc.
  • Cần theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách đo các trị số lipid trong huyết thanh. Nên ngừng điều trị bằng fenofibrat nếu đáp ứng không đầy đủ trong vòng ba tháng dùng thuốc.
  • Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi): Ở những bệnh nhân cao tuổi, không có suy thận, dùng theo liều khuyến cáo của người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận, phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng
<60 134 mg fenofibrat
<20 67 mg fenofibrat
  • Bệnh nhân suy gan: Lipagim 200 không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan.
  • An toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định rõ, vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên thuốc với nước cùng với bữa ăn và phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid.

Quá liều

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
  • Xử trí: Nếu có trường hợp nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp như gây nôn hoặc rửa dạ dàyThẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ fenofibrat khỏi cơ thể. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
  • Suy thận nặng.
  • Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày hoặc ruột (đau bụng, táo bón, buồn nôn).
  • Gan: Tăng aminotransferase (liên quan đến liều).
  • Cơ xương: Đau lưng, tăng CPK.
  • Hô hấp: Bệnh hô hấp, viêm mũi.

Ít gặp:

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
  • Cơ xương: Rối loạn cơ bắp (ví dụ như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ bắp và yếu).
  • Máu: Creatinin huyết thanh tăng.

Hiếm gặp:

  • Gan: Sỏi đường mật.
  • Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm hemoglobin.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.
  • Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng với ánh sáng.

Chưa rõ tần suất:

  • Rối loạn gan mật: Vàng da, biến chứng của sỏi mật (ví dụ như viêm túi mật, viêm đường mật, cơn sỏi mật).
  • Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc).
  • Rối loạn cơ: Tiêu cơ vân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Tạm ngừng dùng thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: Pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ (như tăng creatin kinase, myoglobin niệu, tiêu cơ vân).

  • Kết hợp fibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ độc tính thận do cyclosporin.
  • Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông nên làm tăng nguy cơ chảy máu do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc chống đông uống trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
  • Các resin tạo phức với acid mật: Vì các resin tạo phức với acid mật có thể liên kết các thuốc khác được dùng đồng thời, bệnh nhân nên dùng fenofibrat ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 đến 6 giờ sau khi dùng resin tạo phức với acid mật để tránh cản trở sự hấp thụ của thuốc.
  • Colchicin: Các trường hợp bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, đã được báo cáo khi dùng fenofibrat cùng lúc với colchicin, cần thận trọng khi kê đơn fenofibrat với colchicin.
  • Các glitazon: Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục cholesterol HDL đã được báo cáo trong thời gian sử dụng fenofibrat cùng lúc với glitazon. Do đó, cần theo dõi cholesterol HDL nếu một trong những thành phần này được bổ sung vào thuốc kia và ngừng một trong hai liệu pháp nếu cholesterol HDL quá thấp.
  • Các thuốc tác động đến enzym cytochrom P450: Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsom của gan người cho thấy fenofibrat và fenofibric acid không phải là chất ức chế cytochrom (CYP) P450 các isoform CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và chất ức chế từ nhẹ đến trung bình CYP2C9 ở các nồng độ điều trị. Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrat và các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 với chỉ số điều trị hẹp cần được theo dõi cẩn thận và nếu cần thiết thì nên điều chỉnh liều các thuốc này.

Khác:

  • Không có sự tương tác lâm sàng nào được chứng minh giữa fenofibrat với các thuốc khác được báo cáo, mặc dù các nghiên cứu tương tác in vitro cho thấy sự dịch chuyển phenylbutazon từ các vị trí gắn kết protein huyết tương. Tương tự với các fibrat khác, fenofibrat làm tăng các men oxy hóa đa chức năng của ti thể liên quan đến chuyển hóa acid béo ở loài gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tăng aminotransferase huyết thanh (AST, ALT) vượt qua 3 lần mức bình thường được thông báo ở khoảng 3% người bệnh dùng fenofibrat. Viêm gan hoạt động mạn tính và viêm gan ứ mật xảy ra sớm sau vài tuần hoặc xảy ra muộn sau vài năm kể từ khi bắt đầu dùng fenofibrat, xơ gan kết hợp với viêm gan hoạt động mạn tính cũng được thông báo ở một số hiếm trường hợp. Phải theo dõi chức năng gan định kỳ (3 tháng một lần) trong 12 tháng đầu điều trị. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị fenofibrat.
  • Fenofibrat, cũng như các dẫn chất acid fibric khác (như gemfibrozil) có thể làm tăng bài xuất cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật. Nếu kiểm tra túi mật thấy có sỏi thì phải ngừng fenofibrat.
  • Viêm cơ, bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân đã được thông báo ở người dùng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác. Tiêu cơ vân và các biến chứng khác cũng đã được thông báo ở người bệnh dùng fenofibrat cùng với một số thuốc hạ lipid khác, ví dụ các statin (các chất ức chế HMG-CoA Reductase). Các bệnh nhân dùng fenofibrat phải được hướng dẫn báo cáo ngay khi thấy đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu, đặc biệt nếu kèm khó ở hoặc sốt. Phải theo dõi định kỳ enzym creatin kinase (CK hoặc CPK) ở những bệnh nhân có những tác dụng phụ đó. Phải ngừng điều trị fenofibrat, nếu CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán là viêm cơ hoặc bệnh cơ.
  • Một số hiếm trường hợp ban da nặng phải nhập viện và dùng liệu pháp corticosteroid, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được thông báo khi dùng fenofibrat. Mày đay và ban da cũng đã được thông báo ở khoảng 1% người bệnh dùng liệu pháp fenofibrat.
  • Đã từng gây viêm tụy ở người bệnh điều trị bằng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác.
  • Giảm nhẹ và vừa hemoglobin, hematocrit và bạch cầu đã gặp ở người bệnh dùng fenofibrat. Những thông số này thường trở về bình thường trong quá trình điều trị dài hạn. Đã gặp một số hiếm trường hợp giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt trong các đợt kiểm tra khi thuốc đã được bán ra thị trường. Cần phải định kỳ đếm huyết cầu trong 12 tháng đầu điều trị với fenofibrat.
  • Ảnh hưởng của fenofibrat đến tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do tim mạch hoặc không do tim mạch chưa được xác định. Tuy nhiên vì fenofibrat về mặt hóa học, dược lý và lâm sàng đều giống các dẫn xuất acid fibric khác, một số tác dụng không mong muốn của clofibrat (hiện không còn bán trên thị trường) và của gemfibrozil, ví dụ tăng tỷ lệ sỏi mật, viêm túi mật cần phải mổ, biến chứng sau cắt bỏ túi mật, ung thư, viêm tụy, cắt bỏ ruột thừa, bệnh túi mật và tăng tử vong toàn bộ có thể cũng xảy ra với fenofibrat. Như vậy, các điều thận trọng liên quan đến liệu pháp fibrat cần được theo dõi.
  • Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không nên dùng trong thời kỳ mang thai do không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
  • Không có thông tin về độc tính trên thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.

Người lãi xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn