Knevate Cream Davipharm 10g

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#15944
Knevate Davipharm tuýp 10g (Clobetasol)
5.0/5

Số đăng ký: 893100435624

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Clobetasol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893100435624
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Clobetasol propionat: 0.05%

Công dụng (Chỉ định)

Clobetasol propionat là một loại corticosteroid tại chỗ thường dùng được chỉ định cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên một tuổi trong điều trị tại chỗ ngắn ngày đối với các bệnh ngoài da khác không đáp ứng hoặc ít có đáp ứng với các corticosteroid tác dụng yếu. Các tình trạng da bao gồm:

  • Vẩy nến (không bao gồm vảy nến thể mảng lan rộng)
  • Chàm dai dẳng, khó chữa
  • Lichen phăng
  • Lupus ban đỏ hình dĩa
  • Các tình trạng da khác không đáp ứng với steroid hoạt tính yếu hơn.

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 1 tuổi:

  • Bôi một lớp mỏng kem clobetasol propionat và xoa nhẹ lên vùng da bị bệnh, ngày 1 - 2 lần cho đến khi triệu chứng được cải thiện. Sau đó, giảm tần suất sử dụng hoặc thay thế bằng một corticosteroid có tác dụng yếu hơn. Nếu bệnh nhân có sử dụng kem dưỡng ẩm, để một khoảng thời gian cho thuốc hấp thu trước khi sử dụng kem dưỡng ấm.
  • Điều trị ngăn hạn lặp lại với kem clobetasol propionat được áp dụng để kiểm soát sự tăng nặng bệnh.
  • Trường hợp đề kháng, đặc biệt khi có hội chứng tăng sừng hóa, có thể tăng hiệu quả của clobetasol propionat bằng cách băng kín vùng bôi thuốc bằng màng polythen. Băng kín qua đêm thường đạt được đáp ứng mong muốn. Sau khi triệu chứng được cải thiện có thể tiếp tục dùng thuốc mà không cần băng kín vùng bôi thuốc. Nếu dùng thuốc được 2 - 4 tuần mà không thấy có đáp ứng hoặc bị nặng thêm phải xem lại việc chẩn đoán và điều trị.
  • Một đợt điều trị không được quá 4 tuần, nếu phải tiếp tục điều trị nên sử dụng các corticosteroid có tác dụng yếu hơn.
  • Chỉ bôi một lượng vừa đủ lên chỗ bị bệnh, không nên dùng quá 2 g một lần. Nếu chỗ bị bệnh quá lớn, cũng không được dùng quá 50 g mỗi tuần.
  • Điều trị với clobetasol nên ngưng dần khi bệnh được sự kiểm soát và vẫn tiếp tục sử dụng kem dưỡng ẩm như một liệu pháp duy trì.
  • Sự tái phát các bệnh về da có thể xảy ra khi ngưng đột ngột clobetasol.

Bệnh chàm dai dăng: Bệnh nhân hay tái phát:

  • Khi một đợt cấp tính được điều trị hiệu quả bằng clobetasol propionat, có thể tiếp tục sử dụng với liều không liên tục (một lần/ ngày, 2 ngày/ tuần, không băng kín) để giảm tần suất tái phát.
  • Nên tiếp tục sử dụng cho vùng da bị bệnh và vùng da có khả năng tái phát. Phác đồ này nên được kết hợp với sử dụng kem dưỡng ẩm hàng ngày. Lợi ích và rủi ro của việc tiếp tục điều trị phải được đánh giá thường xuyên.

Trẻ em:

  • Knevate chống chỉ định đối với trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Đối với trẻ em, nguy cơ bị các tác dụng toàn thân lớn hơn ở người lớn nên yêu cầu thời gian cho một đợt điều trị ngăn hơn và sử dụng corticosteroid tác dụng yếu hơn.
  • Đối với trẻ em, thời gian của đợt điều trị không quá 5 ngày. Không băng kín vùng bôi thuốc.
  • Nên cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat để đảm bảo chỉ sử dụng một lượng thuốc tối thiểu để mang lại hiệu quả điều trị.
  • Không sử dụng quá liều chỉ định.

Sử dụng thuốc trên vùng mặt:

  • Thời gian của một đợt điều trị không quá 5 ngày và không băng kín vùng bôi thuốc. Không để kem dính vào mắt. Nếu bị dính vào mắt, rửa mắt với thật nhiều nước sạch.

Hướng dẫn sử dụng

Người lớn:

  • Mặt và cổ: 2,5 FTU.
  • Lưng: 7 FTU.
  • Ngực và bụng: 7 FTU.
  • Một cánh tay (không bao gồm bàn tay): 3 FTU.
  • Cả hai mặt của bàn tay: 1 FTU.
  • Một chân (không bao gồm bàn chân): 6 FTU.
  • Một bàn chân: 2 FTU.
  • Đây chỉ là hướng dẫn chung. Bệnh nhân không nên lo lắng nếu cảm thấy cần ít hơn hoặc nhiều hơn.

Trẻ từ 1 - 10 tuổi:

Knevate Davipharm tuýp 10g

Knevate Davipharm tuýp 10g

Người cao tuổi:

  • Các nghiên cứu lâm sàng vẫn chưa xác định sự khác nhau trong đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi và bệnh nhân trẻ hơn. Ở người cao tuổi, giảm chức năng gan thận có thể làm chậm thải trừ thuốc. Do đó, chỉ sử dụng clobetasol propionat với liều tối thiểu trong một thời gian ngăn nhất để đạt hiệu quả lâm sàng mong muốn.

Bệnh nhân suy gan, suy thận:

  • Trong trường hợp phơi nhiễm toàn thân (khi sử dụng trên vùng da lớn trong thời gian kéo dài), sự chuyển hóa và thải trừ có thể giảm làm tăng nguy cơ ngộ độc toàn thân. Do đó, chỉ sử dụng clobetasol propionat với liều tối thiểu trong một thời gian ngắn nhất để đạt hiệu quả lâm sàng mong muốn.

Cách dùng

  • Kem này chỉ sử dụng bôi ngoài da.
  • Việc bịt kín vết thương, điều kiện nóng và ẩm là môi trường thuận lợi cho nhiễm trùng.
  • Nếu vùng da đang điều trị bị băng kín, cần phải làm sạch da trước khi thay miếng băng sạch khác để ngăn ngừa nhiễm trùng ở vùng da bị che phủ.

Rửa tay sạch.

  • Bôi một lớp kem clobetasol propionat lên vùng da bị bệnh và xoa nhẹ cho đến khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc sử dụng bằng đầu ngón tay. Đối với trẻ em, cần sử dụng một lượng thuốc ít hơn nhưng vẫn dùng ngón tay người lớn để đo.
  • Rửa tay sạch sau khi bôi kem hoặc đeo găng tay sử dụng 1 lần (trừ khi vùng da cần thoa là tay).

Quá liều

  • Dùng quá liều làm tăng hấp thu qua da vào tuần hoàn; Nếu đủ lượng sẽ gây tai biến toàn thân, đặc biệt là suy thượng thận, hội chứng Cushing, tăng glucose huyết, glucose niệu.

Cách xử trí:

  • Ngừng thuốc, chức năng trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận thường phục hồi nhanh. Nhưng đôi khi sau ngừng thuốc có biểu hiện thiếu glucocorticoid, phải dùng corticosteroid một thời gian; Tùy trường hợp mà dùng loại hoạt tính trung bình hoặc mạnh.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho người mẫn cảm với clobetasol propionat, các corticosteroid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng điều trị bệnh da cho trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da và hăm do tã.
  • Không dùng điều trị bệnh trứng cá và trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng.
  • Không được dùng thuốc này duy nhất để điều trị bệnh vẩy nến diện rộng.
  • Không được tra mắt hoặc uống.
  • Không được dùng bôi ở mặt, háng, nách hoặc dùng trong âm đạo.
  • Tổn thương da do virus, nấm.
  • Nhiễm khuẩn chủ yếu ở da đầu.
  • Nhiễm virus, nấm hoặc lao da.

Những trường hợp sau không nên điều trị với clobetasol propionat:

  • Nhiễm trùng da không điều trị
  • Chứng đỏ mặt
  • Ngứa, không có biểu hiện viêm
  • Ngứa quanh hậu môn và cơ quan sinh dục
  • Viêm da quanh mắt.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Da và mô dưới da: Ngứa, cảm giác nóng, rát/ đau tại vùng da bôi thuốc.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

  • Da và mô dưới da: Teo da, rạn nứt da, giãn mao mạch.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000:

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội
  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phát ban.
  • Nội tiết: Ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA)
  • Hình thể Cushing: Như mặt tròn, béo trung tâm, chậm tăng cân/ phát triển ở trẻ em, loãng xương, tăng nhãn áp, tăng glucose huyết/ glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/ béo phì, giảm nồng độ cortisol nội sinh, tăng huyết áp, rụng tóc, gãy tóc.
  • Da và mô dưới da: Da mỏng, nhăn và khô, thay đổi sắc tố, hội chứng Ambras, viêm da dị ứng tiếp xúc/ viêm da, bệnh vẩy nến mụn mủ, ban đỏ, phát ban, nổi mày đay, mụn trứng cá.
  • Vị trí sử dụng: Kích ứng/ đau tại nơi bôi thuốc.

Chưa rõ tần suất:

  • Mắt: Nhìn mờ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Để tránh suy thượng thận, khi dùng lâu và bôi trên diện rộng (dùng liều cao), cần đánh giá chức năng thượng thận vì có thể bị ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (trục HPA), bằng các nghiệm pháp như nghiệm pháp kích thích bằng ACTH, nghiệm pháp xác định cortisol trong huyết tương và cortisol tự do trong nước tiểu. Nếu thấy có biểu hiện suy thượng thận, phải cố gắng thử ngừng thuốc, phải giảm số lần bôi, hoặc thay bằng một glucocorticoid có hoạt tính thấp hơn. Khi ngừng thuốc, chức năng trục HPA thường hồi phục nhanh và hoàn toàn, nhưng nếu thấy có biểu hiện thiếu glucocorticoid, phải bổ sung bằng cách uống corticosteroid.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời thuốc bôi clobetasol propionat và thuốc corticosteroid khác (uống, tiêm hoặc xịt mũi) dễ làm tăng nguy cơ quá liều glucocorticoid dẫn đến ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận.
  • Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ itraconazol và ritonavir) gây ức chế chuyến hóa corticosteroid, dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương. Mức độ tương tác phụ thuộc vào liều và đường sử dụng trên lâm sàng của corticosteroid và hiệu lực của các thuốc ức chế CYP3A4.
  • Clobetasol làm tăng tác dụng của deferasirox. Tác dụng của clobetasol bị tăng lên bởi telaprevir. Clobetasol làm giảm tác dụng của aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Clobetasol propionat nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các corticosteroid hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong thuốc. Phản ứng quá mẫn có thể biểu hiện giống với các triệu chứng đang điều trị.

Nếu có các biểu hiện của hội chứng Cushing và sự ức chế thuận nghịch trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) do tăng sự hấp thu thuốc qua da nên giảm thuốc dần dần bằng cách giảm tần suất sử dụng hoặc thay thế bằng một corticosteroid có tác dụng yếu hơn.

Ngừng thuốc đột ngột có thể gây ra các biểu hiện do thiếu glucocorticosteroid.

Các nguy cơ làm tăng tác dụng toàn thân:

  • Công thức bào chế và hoạt tính của steroid
  • Thời gian tiếp xúc
  • Sử dụng thuốc trên diện tích da rộng
  • Băng kín vùng da sử dụng thuốc
  • Có sự tăng hydrat hóa lớp sừng
  • Dùng trên các vùng da mỏng hoặc bị tổn thương
  • So với người lớn, trẻ em dễ bị các tác dụng toàn thân khi sử dụng corticosteroid tại chỗ do mức độ hấp thu thuốc qua da lớn hơn.
  • Điều này là do da của trẻ chưa phát triển toàn diện và tỉ lệ diện tích da trên khối lượng cơ thể cao hơn người lớn.

Sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Ở trẻ em dưới 12 tuổi, nên tránh sử dụng liệu pháp corticosteroid tại chỗ trong thời gian dài nếu như có thể bởi vì có thể gây ức chế tuyến thượng thận. Trẻ em có thể gặp những thay đổi bất lợi khi sử dụng corticosteroid tại chỗ.
  • Thời gian sử dụng thuốc ở trẻ không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng bôi thuốc.

Nguy cơ nhiễm khuẩn khi băng kín vùng bôi thuốc:

  • Điều kiện nóng, ẩm ở vùng da bị băng kín tạo thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Nếu băng kín vùng bôi thuốc, nên làm sạch vùng da đó trước khi thay miếng băng gạc mới.

Sử dụng thuốc cho bệnh nhân vẩy nến:

  • Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vẩy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương.

Nhiễm khuẩn đồng thời:

  • Nếu đồng thời bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm trong khi điều trị clobetasol, phải kết hợp dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng nấm thích hợp. Trường hợp nhiễm khuẩn lan rộng cần ngưng clobetasol propionat và sử dụng liệu pháp kháng sinh phù hợp.

Loét chân mạn tính:

  • Corticosteroid tại chỗ đôi khi được sử dụng để điều trị viêm da quanh vết loét ở chân. Tuy nhiên, việc sử dụng này có thể dẫn đến tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn tại chỗ và nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.

Sử dụng thuốc trên vùng mặt:

  • Sử dụng thuốc trên vùng mặt thường có nguy cơ gặp những phản ứng không mong muốn nhiều hơn.
  • Thời gian điều trị không nên quá 5 ngày.

Sử dụng thuốc trên mí mắt:

  • Nếu sử dụng thuốc trên mí mắt cần tránh để thuốc rơi vào mắt do có nguy cơ gây ra tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể. Nếu clobetasol rơi vào mắt phải rửa mắt với một lượng lớn nước.

Người cao tuổi (> 65 tuổi):

  • Với người cao tuổi (> 65 tuổi), chưa thấy có sự khác nhau về hiệu quả và tai biến của thuốc này so với người trẻ. Tuy nhiên, cần dùng liều thấp nhất có thể được.

Cảnh báo liên quan đến tá dược:

Knevate có chứa:

  • 1,2 g Propylen glycol/ tuýp 10 g. Dùng đồng thời với bất kỳ chế phẩm nào có chứa alcohol dehydrogenase như ethanol có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh.
  • Cetyl stearyl alcohol có thể gây các phản ứng da tại chỗ (viêm da tiếp xúc)
  • Metyl paraben và propyl paraben có thể gây các phản ứng dị ứng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Dữ liệu còn hạn chế về ảnh hưởng của clobetasol propionat trên phụ nữ có thai.
  • Sử dụng corticosteroid tại chỗ trên động vật có thai có thể gây ra bất thường trong sự phát triển của thai nhi. Những bằng chứng trên người chưa được thiết lập.
  • Việc sử dụng clobetasol propionat chỉ nên được xem xét nếu lợi ích cho người mẹ lớn hơn ảnh hưởng với thai nhi. Nếu thật cần phải dùng, không nên dùng liều cao và thời gian kéo dài.

Phụ nữ cho con bú:

  • Tính an toàn về sử dụng corticosteroid tại chỗ trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập.
  • Hiện chưa rõ việc sử dụng corticosteroid tại chỗ có bị hấp thu toàn thận và bài tiết qua sữa với lượng có thể phát hiện được. Sử dụng clobetasol propionat chỉ nên được xem xét nếu lợi ích kỳ vọng cho người mẹ lớn hơn ảnh hưởng với trẻ sơ sinh. Khi dùng clobetasol propionat cho người mẹ, cần tránh để cho trẻ sơ sinh nuốt phải.

Khả năng sinh sản:

  • Không có dữ liệu ở người để đánh giá ảnh hưởng của corticoid tại chỗ đối với khả năng sinh sản.
  • Clobetasol tiêm dưới da không ảnh hưởng đến khả năng giao phối của chuột. Tuy nhiên, khả năng sinh sản đã giảm ở liều cao nhất.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu chứng minh tác động của clobetasol đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Dữ liệu về tác dụng không mong muốn của clobetasol propionat sử dụng tại chỗ không cho thấy những ảnh hưởng bất lợi đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MỸ CHÂU

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0899 79 1368
Email: cskh@nhathuocmychau.com
Website: www.nhathuocmychau.com

Nhà thuốc Mỹ Châu – Tel: 0899 79 1368 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn