Kaldaloc Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14257
Kaldaloc 10mg Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cilnidipin 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp.

Liều dùng

Người lớn:

  • Thông thường dùng liều 5 – 10 mg, 1 lần/ngày.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày nếu đáp ứng đối với thuốc là không đủ.
  • Người cao huyết áp nặng: Dùng liều 10 – 20 mg, 1 lần/ngày.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.

Quá liều

  • Dùng quá liều cilnidipin có thể làm giảm huyết áp quá mức.
  • Xử trí: Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với cilnidipin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng:

Chưa rõ tần suất:

  • Rối loạn chức năng gan và vàng da: Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.

Hiếm gặp:

  • Giảm tiểu cầu: Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.

Các phản ứng phụ khác:

  • Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp tùy theo triệu chứng.

Ít gặp:

  • Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,…..
  • Thận: Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính.
  • Tâm thần kinh: Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai.
  • Tim mạch: Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Quá mẫn: Nổi ban.
  • Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.
  • Phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,….), khó chịu toàn thân, tiểu gắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh.

Hiếm gặp:

  • Gan: Tăng ALP.
  • Thận: Có cặn lắng trong nước tiểu .
  • Tâm thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên.
  • Tim mạch: Đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh.
  • Tiêu hóa: Táo bón, chướng bụng, khát, ợ nóng, tiêu chảy.
  • Quá mẫn: Đỏ, ngứa.
  • Huyết học: Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho.
  • Phản ứng phụ khác: Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho.

Chưa rõ tần suất:

  • Tâm thần kinh: Tê.
  • Tim mạch: Ngoại tâm thu.
  • Quá mẫn: Nhạy cảm với ánh sáng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các triệu chứng ở gan, nếu thấy bất kỳ bất thường nào thì phải ngừng dùng cilnidipin.
  • Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng quá mẫn, phải ngừng dùng cilnidipin.

Tương tác với các thuốc khác

Cilnidipin chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 và một phần bởi CYP2C19. Thận trọng khi dùng đồng thời cilnidipin với các thuốc sau đây:

Thuốc Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị Cơ chế và các yếu tố nguy cơ
Các thuốc chống tăng huyết áp khác Huyết áp có thể hạ quá mức Bao gồm khả năng có tác dụng cộng thêm hoặc hiệp đồng.
Digoxin Đã có báo cáo là một số thuốc đối kháng calci (ví dụ nifedipin) làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính nào có thể do digoxin (ví dụ buồn nôn, nôn, nhức đầu, thị lực bất thường, loạn nhịp), phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng dùng cilnidipin, tùy theo tình trạng của bệnh nhân. Cơ chế chưa hoàn toàn sáng tỏ, nhưng được cho là trong phạm vi giảm thanh thải thận và ngoài thận.
Cimetidin Đã có báo cáo là các tác dụng của một số thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipin) tăng lên. Người ta cho rằng cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan với hậu quả ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsom gan, đồng thời cimetidin làm giảm lượng acid dạ dày, vì vậy làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci.
Rifampicin Đã có báo cáo tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipin) bị giảm. Người ta thường cho rằng enzym chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci, vì vậy làm tăng thanh thải các thuốc này.
Nhóm azol chống nấm: Itraconazol, miconazol,…. Nồng độ cilnidipin trong máu có thể tăng lên Nhóm azol chống nấm được cho là ức chế CYP3A4, một enzym chuyển hóa cilnidipin.
Nước bưởi Đã có chứng minh là nồng độ cilnidipin trong huyết tương tăng lên. Chi tiết về cơ chế cơ bản vẫn cần được làm sáng tỏ, nhưng một số thành phần trong nước bưởi có thể ức chế CYP3A4, là enzym chuyển hóa cilnidipin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên).
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
  • Bệnh nhân cao tuổi (Xem sử dụng ở người cao tuổi).

Thận trọng quan trọng:

  • Vì đã có báo cáo là ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, do đó nếu cần ngừng cilnidipin, phải giảm liều dần dưới sự theo dõi chặt chẽ.
  • Nếu ngừng cilnidipin từ liều 5 mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sỹ.

Sử dụng ở người cao tuổi:

  • Cilnidipin cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp như khởi đầu với một liều thấp hơn (ví dụ 5 mg), nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.

Sử dụng trong nhi khoa:

  • Chưa xác định được độ an toàn của cilnidipin ở bệnh nhân trẻ em (chưa có kinh nghiệm lâm sàng).

Thuốc này chứa lactose:

  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không được dùng cilnidipin cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai. Đã có báo cáo là cilnidipin kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sinh đẻ ở động vật thí nghiệm (trên chuột cống).
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết phải dùng thuốc nên ngưng cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Các triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.
  • Cần cảnh báo bệnh nhân tránh tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn