Irbelorzed 150/12.5 Savipharm 3 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Lexadol CPC1 Hà Nội 1 gói x 5 miếng - Miếng dán hạ sốt
- Giá tham khảo:50 đ
10 đ/Miếng
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Irbesartan: 150mg
- Hydroclorothiazid: 12,5mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát trên các bệnh nhân không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydrochlorothiazid.
Liều dùng
- Liều thông thường: 1 - 2 viên/ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Các thời điểm sử dụng thuốc nên giống nhau giữa các ngày. Nên uống thuốc vào buổi sáng.
- Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Quá liều
- Các triệu chứng của quá liều irbesartan bao gồm hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim đôi khi cũng có thể xảy ra.
- Quá liều hydroclorothiazid làm rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ ion clorid máu, hạ natri máu) và mất nước do bài niệu nhiều. Các triệu chứng thường gặp là buồn nôn và mệt mỏi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Suy gan, suy thận nặng
- Tiều khó, vô niệu
- Tăng calci huyết hay hạ kali huyết
- Đái tháo đường hay suy thận nặng đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren
- Đang mang thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Liên quan đến Irbesartan:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng.
- Có thể xảy ra tụt huyết áp, đặc biệt ở người bị giảm thể tích máu (ví dụ người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao). Suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Ban da, ngứa, mày đay, phù mạch, tăng enzym gan, tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.
Hiếm gặp, ADR <1/1.000:
- Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính.
Liên quan đến hydroclorothiazid:
- Tác dụng phụ được sắp xếp theo tần suất:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
- Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
- Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clo huyết, hạ phosphat huyết.
Hiếm gặp, ADR <1/1.000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
- Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy. Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.
- Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương. Mắt: Mờ mắt.
- Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn gút. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc mê, thuốc an thần.
Tương tác với các thuốc khác
Cần thông báo ngay cho bác sĩ hay dược sĩ nếu đang sử dụng thuốc và thực phẩm sau đây:
- Thuốc có chứa lithi
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE: Angiotensin converting enzym)
- Aliskiren
- Các thuốc hạ huyết áp; các steroid; thuốc trị ung thư; thuốc giảm đau; thuốc trị viêm khớp; nhựa trao đổi colestipol, colestyramin
- Các chế phẩm, thực phẩm bổ sung kali.
- Các thuốc lợi tiểu khác hay thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali
- Thuốc nhuận tràng
- Thuốc trị gút
- Thực phẩm bổ sung vitamin D
- Thuốc trị loạn nhịp tim
- Thuốc trị đái tháo đường (insulin và các thuốc trị đái tháo đường đường uống)
- Carbamazepin
- Tránh uống rượu, bia khi đang dùng Irbelorzed 150/12.5, vì có thể làm tăng cảm giác chóng mặt (đặc biệt là khi thay đổi tư thế), gây hạ huyết áp thế đứng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đang bị nôn mửa hay tiêu chảy
- Suy thận hay ghép thận
- Suy gan
- Bị đái tháo đường
- Bị lupus ban đỏ
- Tăng aldosteron nguyên phát (là hội chứng gây ra bởi sự tăng tiết quá mức hormon aldosteron ở tuyến thượng thận do bất thường ở tuyến thượng thận
- Đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp như ACE (ví du enalapril, lisinopril, ramipril), aliskiren.
- Không dung nạp lactose vì có thể gặp các triệu chứng không dung nạp như: chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn và đôi khi nôn, tiêu chảy.
- Bác sĩ sẽ kiểm tra chức năng thận, huyết áp và nồng độ các chất điện giải trong máu (như kali, calci,...) trong quá trình điều trị bằng Irbelorzed 150/12.5.
- Không nên dùng Irbelorzed 150/12.5 cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Hydroclorothiazid cho phản ứng dương tính với thuốc thử doping.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không nên dùng Irbelorzed 150/12.5 khi đang mang thai, có kế hoạch mang thai hay đang cho con bú.
- Phụ nữ cho con bú: Cần thông báo với bác sĩ nếu đang mang thai, đang cho con bú hay có kế hoạch mang thai trước khi dùng thuốc này.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần lưu ý vì thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả