Gayax-50 Davipharm 10 vỉ x 10 viên - Thuốc điều trị tâm thần

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16239
Gayax-50 Davipharm 10 vỉ x 10 viên - Thuốc điều trị tâm thần
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên - 3,500 đ
  • Hộp 100 viên - 300,000 đ

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Amisulprid 50mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Amisulprid được chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương (ví dụ: hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/ hoặc có các triệu chứng âm (ví dụ: rút khỏi đời sống xã hội)

Liều dùng

  • Giai đoạn cấp tính: 400 mg - 800 mg/ ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ ngày. Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Dùng duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm và dương, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương.
  • Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm, nên dùng liều trong khoảng 50 - 300 mg/ ngày.

Cách dùng

  • Liều dùng từ 300 mg/ ngày trở xuống: uống 1 lần/ ngày; liều dùng trên 300 mg/ ngày: chia làm 2 lần/ ngày.
  • Suy thận: bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 - 60 ml/ phút: uống ½ liều; bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 - 30 ml/ phút: uống 1/3 liều.

Xử lý khi quên liều

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic.
  • Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Gayax-50 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng..

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa..

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp (5 - 10%): Mất ngủ, lo âu, kích động.
  • Ít gặp (0,1 - 5%): Ngủ gà, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, khô miệng.
  • Các tác dụng không mong muốn tương tự như các thuốc an thần kinh khác:
  • Tăng prolactin huyết tương, sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng thuốc.
  • Tăng trọng.
  • Rối loạn trương lực cấp tính (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm). Sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng amisulprid và điều trị bằng thuốc kháng Parkinson.
  • Các triệu chứng ngoại tháp: Run, giảm vận động, tăng tiết nước bọt, nằm ngồi không yên. Sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng amisulprid và điều trị bằng thuốc kháng Parkinson.
  • Rối loạn vận động muộn.
  • Giảm huyết áp, chậm nhịp tim, kéo dài đoạn QT.
  • Phản ứng dị ứng, tăng enzym gan, hội chứng thần kinh ác tính: rất hiếm xảy ra.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..

Tương tác với các thuốc khác

  • Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây:
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.
  • Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.
  • Levodopa.
  • Không nên phối hợp:
  • Amisulprid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.
  • Cần thận trọng khi phối hợp:
  • Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim:
  • Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis.
  • Các thuốc gây hạ kali huyết: thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.
  • Các thuốc an thần kinh như pimozid, haloperidol, imipramin, lithium.
  • Nên cân nhắc khi phối hợp:
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.
  • Các thuốc hạ huyết áp.
  • Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): vì làm giảm tác dụng của amisulprid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, không ổn định, tăng CPK,…) có thể xảy ra. Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.
  • Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì sẽ làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.
  • Khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột.
  • Amisulprid làm kéo dài đoạn QT, có nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh tim nếu trước đó bệnh nhân đã bị chậm nhịp tim (dưới 55 nhịp/ phút), giảm kali huyết, đoạn QT kéo dài bẩm sinh.
  • Để xa tầm tay trẻ em..

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú..

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Amisulprid làm ảnh hưởng đến phản xạ, nên có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn