Drocef VPC 250 Pharimexco 30 gói x 2g

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21929
Drocef VPC 250 Pharimexco 30 gói x 2g
5.0/5

Số đăng ký: 893110203625

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Cefadroxil khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharimexco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110203625
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefadroxil: 250mg.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Cần khảo sát chức năng thận ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận trước khi dùng thuốc.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em (trên 40 kg): Uống 500mg – 1000mg/lần, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc uống 1000mg/lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Trẻ em (dưới 6 tuổi): không nên dùng đang viên nang Cefadroxil 500, nên sử dụng dạng hỗn dịch uống.
  • Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
  • Người suy thận: có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg-1000mg cefadroxill.

Cách dùng

  • Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
  • Hoà tan thuốc cốm vào trong nước trước khi uống, có thể uống cefadroxil cùng với thức ăn hay sữa.

Quá liều

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
  • Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.

Xử trí:

  • Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
  • Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày, ruột.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Không dùng cefadroxil cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp: ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa; tăng transaminase có hồi phục; đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thử nghiệm Combs dương tính; viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa; ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch; vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục; co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động; đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Tăng độc tính: furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo.
  • Khi dùng cho người bị suy giảm chức năng thận.
  • Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
  • Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và đẻ non.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefadroxil có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo âu, khó ngủ và mệt mỏi; điều này có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MỸ CHÂU

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0899 79 1368
Email: cskh@nhathuocmychau.com
Website: www.nhathuocmychau.com

Nhà thuốc Mỹ Châu – Tel: 0899 79 1368 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn