CaptoHasan Comp 25mg/12.5mg 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9855
Captohasan Comp 25/12.5 Hasan 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-28537-17

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Captopril/Hydrochlorothiazide khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-28537-17
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Captopril: 25mg
  • Hydrochlorothiazide: 12.5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị cao huyết áp cho những bệnh nhân đã điều trị bằng Captopril đơn thuần nhưng không đạt hiệu quả.

Liều dùng

Liều lượng và thời gian điều trị do bác sĩ điều trị quyết định:

Người có chức năng thận bình thường:

  • Liều thông thường: 1 – 2 viên/ngày.

Người suy giảm chức năng thận và người già:

Cần điều chỉnh liều cho phù hợp:

  • Hệ số thanh thải Creatinin 20 – 50ml/phút/m2: Liều ban đầu 1 viên/ngày.
  • Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần điều trị, tăng lên 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Ở những bệnh nhân này nên kiểm tra định kỳ Kali và Creatinin huyết..

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Uống thuốc trước bữa ăn với nhiều nước.

Quá liều

Captopril:

  • Thường xảy ra nhất khi quá liều là hạ huyết áp.
  • Xử trí: Khi huyết áp tụt nhiều, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu để thấp, truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl đẳng trương hay bằng bất cứ phương tiện nào khác để làm tăng thể tích máu lưu chuyển. Captopril có thể thẩm tách được.

Hydroclorothiazid:

  • Thường xảy ra khi quá liều cấp là mất cân bằng nước và chất điện giải. Các biểu hiện lâm sàng khi quá liều: Nôn mửa, hạ huyết áp, vọp bẻ, chóng mặt, ngủ gà, tình trạng lú lẫn, đa niệu hoặc thiểu niệu cho đến vô niệu (Do giảm thể tích máu).
  • Xử trí: Cấp cứu ban đầu là rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính để loại bỏ thuốc đã uống, tiếp theo là xử lý lặp lại cân bằng nước và chất điện giải cho đến khi trở lại bình thường.
  • Các công việc này phải được thực hiện ở bệnh viện chuyên khoa.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với Captopril, Hydroclorothiazid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử phù mạch khi điều trị với nhóm chất ức chế men chuyển.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận
  • Hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Rối loạn chức năng thận, rối loạn chức năng gan hoặc các bệnh gan tiên phát.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hạ huyết áp quá mức, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt lúc mới bắt đầu điều trị và ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc thiếu hụt Natri.
  • Ho khan và đôi khi có thể xảy ra buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hoá.
  • Hiếm khi phát ban, mề đay, mẩn ngứa cũng như phù mạch bao gồm cả môi, mặt và chân tay.
  • Tăng nồng độ urê, kali, creatinin huyết tương, giảm nồng độ natri huyết tương đặc biệt ở người già và người suy giảm chức năng thận.
  • Tăng acid uric và đường huyết trong thời gian điều trị, những người bị bệnh gút hoặc đái tháo đường phải đặc biệt lưu ý.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Liên quan đến Captopril:

  • Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ Kali huyết (triamteren hay Spironolacton…) hoặc Cyclosporin có thể gây tăng kali.
  • Dùng đồng thời với các chất chống viêm không steroid, các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.

Liên quan đến Hydrochlorothiazide:

  • Không nên phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh: astemizol, bepridil, halofandrin, terfenadin, vincamin…
  • Thận trọng khi phối hợp: các thuốc gây hạ kali huyết khác như amphotericin B (đường tĩnh mạch), glucocorticoid và mineralocorticoid (đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận trường kích thích, digitalis, thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh nhóm Ia, metformin, các thuốc cản quang có iod.

Lưu ý khi phối hợp với các muối calci, cyclosporin.

Liên quan đến Captopril và Hydrochlorothiazide:

  • Không nên phối hợp với lithi do giảm bài tiết lithi ở thận nên có thể tích lũy đến ngưỡng gây độc.
  • Thận trọng khi phối hợp: baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp, thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết), các thuốc kháng viêm không steroid (dùng đường toàn thân), salicylat liều cao….

Lưu ý khi phối hợp: Thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc an thần kinh, corticoid, tetracosactid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh gút, protein niệu, tiểu đường.
  • Suy giảm phản ứng miễn dịch hoặc điều trị đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch, allopurinol, procainamid, lithi; mất bạch cầu hạt.
  • Suy giảm chức năng gan thận, hẹp động mạch thận.
  • Bệnh giảm thể tích máu, bệnh nhân lọc máu.
  • Bệnh xơ cứng não – xơ cứng mạch vành, cao huyết áp, suy tim, người già.
  • Rối loạn điện giải, tăng kali huyết.
  • Ho, phù mạch.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Giống các chất ức chế men chuyển khác, Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.
  • Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
  • Hydroclorothiazid: Không nên dùng lợi tiểu thiazid trong thời kỳ mang thai và tuyệt đối không sử dụng nếu có phù sinh lý trong thời kỳ mang thai. Các thuốc lợi tiểu có thể gây thiếu máu cục bộ ở bào thai với nguy cơ gây suy dinh dưỡng bào thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
  • Hydroclorothiazid được bài tiết qua sữa mẹ, không được cho con bú trong thời gian điều trị với Hydroclorothiazid.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn