Captagim 25mg Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14269
Captagim 25mg Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Captopril: 25mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Suy tim
  • Sau nhồi máu cơ tim (ở bệnh nhân đã có huyết động ổn định).
  • Tăng huyết áp.

Liều dùng - Cách dùng

Uống 1 giờ trước bữa ăn. Liều dùng thay đổi tùy từng trường hợp:

  • Tăng huyết ápLiều thường dùng: 25 mg/ lần, 2 – 3 lần/ ngày. Trường hợp không kiểm soát được huyết áp sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg/ lần, 2 – 3 lần/ ngày. Không dùng quá 150 mg/ ngày, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu thiazid ở liều thấp.
  • Cơn tăng huyết áp (khi cần giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 mg – 25 mg/ lần, các lần cách nhau khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn.
  • Đối với suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào hệ số thanh thải của creatinin:
  • < 50 ml/ phút/ m2, liều ban đầu: 12,5 mg/ lần, 3 lần/ ngày. Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều: 25 mg/ lần, 3 lần/ ngày.
  • < 20 ml/ phút/ m2, liều ban đầu: 6,25 mg/ lần, 3 lần/ ngày. Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều: 12,5 mg/ lần, 3 lần/ ngày.
  • Suy tim: Liều thường dùng: 6,25 mg – 50 mg/ lần, 2 lần/ ngày. Khi cần có thể tăng liều lên 50 mg/ lần, 2 lần/ ngày. Nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu: 6,25 mg/ lần x 3 lần, có thể tiếp tục điều trị với liều: 12,5 mg/ lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/ lần x 3 lần trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/ lần x 3 lần trong những tuần tiếp theo nếu dung nạp được thuốc. Captopril có thể kết hợp với các liệu pháp sau nhồi máu cơ tim (thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta).
  • Bệnh thận do đái tháo đường: 25 mg/ lần, 3 lần/ ngày. Dùng lâu dài và sử dụng thêm thuốc chống tăng huyết áp nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn.
  • Trẻ em: Liều ban đầu: 0,3 mg/ kg thể trọng/ lần, 3 lần/ ngày. Liều có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, cứ 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

Quá liều

  • Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
  • Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào viện, tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid, tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
  • Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp. Có thể loại bỏ captoril bằng thẩm tách máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với captopril và các thành phần khác của thuốc.
  • Có tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắt nghẽn nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Hô hấp: Ho.

Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.
  • Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
  • Tuần hoàn: Viêm mạch
  • Nội tiết: To vú đàn ông.
  • Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Ðiều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
  • Gan: Vàng da, viêm tụy.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng lên.
  • Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.
  • Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
  • Các chất kháng viêm không steroid (đặc biệt indomethacin), các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
  • Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
  • Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali huyết khi sử dụng đồng thời với captopril.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu.
  • Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
  • Tăng nhẹ kali huyết. Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, muối có chứa kali và phải thường xuyên kiểm tra cân bằng điện giải.
  • Hạ huyết áp nặng ở bệnh nhân tăng hoạt độ renin mạnh khi sử dụng captopril liều đầu.
  • Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi làm thẩm phân với màng polyacrilonitril lưu lượng cao và khi rút bớt LDL khỏi máu bằng dextran sulfat và trong khi giải mẫn cảm.
  • Gây phản ứng dương tính giả khi các xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Captopril có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liều. Vì thế nếu thấy chóng mặt khi dùng thuốc, không nên lái xe và vận hành máy.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn