Aspirin 500 Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Lexadol CPC1 Hà Nội 1 gói x 5 miếng - Miếng dán hạ sốt
- Giá tham khảo:50 đ
10 đ/Miếng
Thông tin sản phẩm
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Acid Acetylsalicylic 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Giảm đau nhẹ và vừa trong các trường hợp: Nhức đầu, cảm cúm, viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương.
Liều dùng
- Giảm đau, hạ sốt: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên /lần x 4 – 6 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày.
- Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 2 viên/lần x 4 – 5 lần/ngày. Không dùng quá 4 g/ngày.
Cách dùng
- Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay nghiền ra.
Quá liều
Biểu hiện quá liều:
- Khi uống một lượng lớn acid acetylsalicylic có thể dẫn đến thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí:
- Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
- Gây bài niệu bằng cách kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
- Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
- Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
- Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với dẫn xuất salicylat và NSAID.
- Người có tiền sử bệnh hen.
- Người loét dạ dày – tá tràng.
- Tất cả các dạng xuất huyết do thể tạng hay do mắc phải.
- Nguy cơ xuất huyết.
- Người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
- Không dùng aspirin trong 3 tháng đầu, 3 tháng cuối của thai kỳ và lúc cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
- Da: Ban, mày đay.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
- Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở.
- Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
- Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Gan: Độc hại gan.
- Thận: Suy giảm chức năng thận.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- ADR trên hệ thần kinh trung ương có thể hồi phục hoàn toàn trong vòng 2 – 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Nếu có các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực hoặc thương tổn gan, phải ngừng thuốc. Ở người cao tuổi, nên điều trị với liều aspirin thấp nhất có hiệu lực và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Điều trị sốc phản vệ do aspirin với liệu pháp giống như khi điều trị các phản ứng phản vệ cấp tính. Adrenalin là thuốc chọn lọc và thường kiểm soát dễ dàng chứng phù mạch và mày đay.
Tương tác với các thuốc khác
- Nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen giảm khi được dùng đồng thời với aspirin.
- Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
- Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulfinpyrazon.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
- Ở trẻ em mắc bệnh thủy đậu hoặc có những triệu chứng của cúm, khi dùng aspirin một số trường hợp mắc hội chứng Reye (bệnh hiếm gặp nhưng rất nguy hiểm). Vì vậy nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em đã bị hạn chế.
- Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
- Aspirin nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc bất thường về đông máu, thuốc cũng có thể gây xuất huyết dạ dày-ruột, đôi khi nghiêm trọng.
- Aspirin nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận (tránh dùng nếu bị nặng), hoặc ở những bệnh nhân bị mất nước.
- Thành phần tá dược của thuốc này có tinh bột mì: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Celiac).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng lúc nuôi con bú do acid acetylsalicylic được bài tiết vào sữa mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến việc lái tàu xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả