Apitor 10mg Apimed 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14652
Apitor 10mg Apimed 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Apimed khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Apitor 10mg Apimed 3 vỉ x 10 viên

Apitor (rosuvastatin calci) là thuốc hạ mỡ máu thuộc nhóm statin, được chỉ định điều trị:

  • Người bệnh có mức Cholesterol cao.
  • Điều này có khả năng là bệnh nhân có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Thành phần

Thành phần chính thuốc Apitor:

  • Rosuvastatin Calci: 10,4mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Apitor (rosuvastatin calci) là thuốc hạ mỡ máu thuộc nhóm statin, được chỉ định điều trị:

  • Người bệnh có mức Cholesterol cao.
  • Điều này có khả năng là bệnh nhân có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Apitor (rosuvastatin calci) được sử dụng cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên để điều trị cholesterol cao.
  • Người bệnh được bác sĩ cho dùng nhóm statin để điều trị cholesterol cao, khi đã điều chỉnh chế độ ăn uống và tăng cường tập thể dục không giảm cholesterol trong máu về mức bình thường.
  • Trong khi sử dụng Apitor: Người bệnh phải tiếp tục chế độ ăn uống giảm chất béo và tập thể dục...

Liều dùng

Người lớn:

Điều trị cholesterol cao:

  • Liều khởi đầu: Phải bắt đầu với liều 5 mg hoặc 10 mg, tùy thuộc vào: Mức cholesterol, mức độ nguy cơ bị đau tim hay đột quỵ, các yếu tố có nguy cơ gây tác dụng phụ,.
  • Phải có tư vấn kỹ với bác sĩ/ dược sĩ để sử dụng liều bắt đầu phù hợp. Bác sĩ có thể cho liều thấp nhất (5 mg) nếu bệnh nhân là: Người Châu Á; trên 70 tuổi; có vấn đề về thận, có nguy cơ bị đau cơ, đau cơ (bệnh cơ).
  • Tăng liều và liều tối đa hằng ngày: Khoảng cách điều chỉnh liều là khoảng 4 tuần.
  • Nếu liều khởi đầu là 5 mg, bác sĩ có thể tăng gấp đôi liều 10 mg, sau đó là 20 mg và 40 mg (nếu cần).
  • Nếu liều khởi đầu là 10 mg, bác sĩ có thể tăng gấp đôi liều lên 20 mg, sau đó là 40 mg (nếu cần).
  • Liều tối đa hàng ngày của rosuvastatin là 40 mg. Liều này chỉ dùng cho bệnh nhân có mức cholesterol cao, có nguy cơ cao bị đau tim hoặc đột quỵ mà khi sử dụng liều 20 mg không đủ đáp ứng.
  • Làm giảm nguy cơ bị đau tim, đột quỵ hoặc các vấn đề liên quan đến sức khỏe:

Liều đề nghị:

  • 20 mg/ ngày.
  • Tuy nhiên, bác sĩ có thể điều chỉnh liều thấp hơn nếu người bệnh có bất kỳ nguy cơ nào đã nêu trên.

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 – 17 tuổi:

  • Khoảng liều là 5 mg đến 20 mg, uống mỗi ngày một lần
  • Liều khởi đầu: 5 mg/ lần/ ngày.

Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều tùy theo tình trạng bệnh.

Liều tối đa rosuvastatin hàng ngày là 10 mg hoặc 20 mg.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Hệ tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
  • Hệ cơ, xương:  đau cơ, suy nhược.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Da: phù mặt, ban bóng nước, mày đay và phù mạch
  • Máu:  giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
  • Hệ tuần hoàn: loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn

Tương tác với các thuốc khác

  • Rosuvastatin tương tác với Ciclosporin.
  • Gemfibrozil: gây tăng nồng độ và độc tính Crestor.
  • Rosuvastatin tương tác với erythromycin, thuốc chống acid, thuốc tránh thai.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thân trọng khi sử dung thuốc với bệnh nhân gặp các vấn đề về gan và suy gan, suy thận nặng hoặc các bệnh nhân đang gặp các bệnh lý về cơ cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi gặp các triệu chứng như đau cơ,yếu cơ, mềm cơ đặc biệt có thể kèm theo sốt và mệt mỏi và không biết lý do tại sao nên ngừng dùng thuốc và báo cho bác sỹ được biết để khắc phục kịp thời.
  • Không dùng quá liều quy định.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn