Agiroxi 150 Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14181
Agiroxi 150mg Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110430224

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Roxithromycine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Agimexpharm

Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110430224
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Roxithromycin: 150mg

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm ruột nặng do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, các bệnh do Legionella.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phế quản, viêm phổi (do Mycoplasma, viêm phổi không điển hình, do Streptococcus), viêm xoang.
  • Dùng phối hợp với neomycin để dự phòng phẫu thuật đường ruột, phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị bệnh than theo đường hô hấp hoặc tiêu hóa.
  • Ngăn ngừa bạch hầu ở người bệnh không được chủng ngừa và ho gà ở người bệnh không được hoặc được chủng ngừa một phần.
  • Dùng thay thế khi dị ứng penicilin trong các trường hợp sau: Bệnh do Actinomyces, Leptospira, Listeria, nhiễm khuẩn miệng, viêm tai giữa (thường phối hợp với một sulfonamid như sulfafurazol), viêm chậu hông do Neisseria gonorrhoeae, viêm họng và nhiễm khuẩn da do Staphylococcus hoặc Streptococcus.
  • Điều trị ngăn ngừa nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A trong thời kỳ chu sinh, thấp khớp cấp và nhiễm khuẩn ở người bệnh bị cắt lách.
  • Dùng thay thế cho tetracyclin cho bệnh nhân dị ứng penicilin bị bệnh Lyme giai đoạn sớm là phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ, người bị bệnh tả, nhiễm Chlamydia hoặc Chlamydophila

Liều dùng - Cách dùng

  • Roxithromycin được dùng uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 15 phút. Đợt điều trị kéo dài không quá 10 ngày.
  • Người lớn: Uống 150 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Trẻ em : Liều cho trẻ em sẽ phụ thuộc vào trọng lượng của trẻ. Trẻ em cân nặng ≥ 40 kg uống 150 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Không dùng viên roxithromycin 150 mg cho trẻ em cân nặng dưới 40 kg.
  • Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
  • Người cao tuổi : Không cần phải hiệu chỉnh liều.

Quá liều

  • Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với roxithromycin hoặc với kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời roxithromycin với alcaloid cựa lõa mạch gây co mạch (dihydroergotamin, ergotamin) do nguy cơ gây hoại tử đầu chi.
  • Không dùng đồng thời với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng, có thể gây xoắn đỉnh.
  • Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Da: Phát ban, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng Lyell.
  • Tim mạch: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, rung thất.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, ảo giác, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Tiêu hóa: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
  • Khác: Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid cấp tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp các phản ứng nghiêm trọng, cần ngừng dùng thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

So với erythromycin, roxithromycin có ái lực yếu hơn đối với cytochrom P450 nên ít gây tương tác hơn.

  • Cisaprid: Có khả năng gây loạn nhịp trầm trọng. Chống chỉ định phối hợp.
  • Alcaloid cựa lõa mạch (dihydroergotamin, ergotamin) : Roxithromycin ức chế chuyển hóa các thuốc này tại gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi. Chống chỉ định phối hợp.
  • Các thuốc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid) : Roxithromycin làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, tăng khả năng xuất hiện các dấu hiệu của quá liều. Không nên phối hợp roxithromycin với các thuốc này.
  • Colchicin: Roxithromycin làm tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có nguy cơ dẫn tới tử vong. Không phối hợp hai thuốc.
  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng khi dùng đồng thời roxithromycin, gây nguy cơ chảy máu. Cần thường xuyên theo dõi INR. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình điều trị với kháng sinh macrolid và sau khi ngừng thuốc.
  • Ciclosporin: Roxithromycin nguy cơ làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, thận trọng khi phối hợp.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, hoặc các thuốc có tác dụng gây ra yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng) khi phối hợp với roxithromycin có nguy cơ gây loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh. Cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đồ.
  • Theophylin : Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ trong máu của theophylin, dẫn tới tăng tác dụng, đặc biệt là ở trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không khuyến cáo dùng roxithromycin cho người bệnh suy giảm chức năng gan. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng cần giảm liều đi một nửa và thường xuyên theo dõi chức năng gan.
  • Độ an toàn của roxithromycin trên người bệnh suy giảm chức năng thận chưa được xác định và cũng chưa có chế độ hiệu chỉnh liều cụ thể.
  • Trong một số trường hợp, các macrolid bao gồm cả roxithromycin có thể làm kéo dài khoảng QT. Vì vậy cần thận trọng khi sử dung thuốc này cho người bệnh có hội chứng khoảng QT kéo dài bẩm sinh, người bệnh có yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ : Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng), người bệnh đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III. Cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đồ.
  • Tương tự như các macrolid khác, roxithromycin có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Để an toàn, tốt nhất không nên sử dụng roxithromycin cho phụ nữ mang thai. Các dữ liệu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc hoặc quái thai, tuy nhiên dữ liệu trên người còn chưa đầy đủ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Roxithromycin bài tiết vào sữa với nồng độ tương đương hoặc cao hơn nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy nhiên nồng độ thuốc trong sữa là không đáng kể so với liều dùng cho trẻ em.
  • Có thể dùng roxithromycin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu trẻ bú mẹ có biểu hiện trên đường tiêu hóa như tiêu chảy, nhiễm Candida đường tiêu hóa, cần tạm thời ngừng cho bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng macrolid cho phụ nữ nuôi con bú nếu trẻ bú mẹ đang dùng cisaprid do nguy cơ tương tác thuốc ở trẻ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc nên thận trọng do thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, hoa mắt, đau đầu.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn